5 Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn ấn tượng nhất
104593 0
Nếu bạn muốn phỏng vấn xin visa du lịch, visa du học Hàn Quốc, xin việc làm hay đơn giản chỉ muốn học thêm một ngôn ngữ mới thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn là cần thiết và cơ bản nhất. Hãy cùng du học Sunny tìm hiểu cách viết và tham khảo ngay 5 đoạn văn ngắn bằng tiếng Hàn dưới đây nhé.
>> Click tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản tới nâng cao
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Mở đầu trong bất cứ bài giới thiệu bản thân tiếng Hàn nào cũng được bắt đầu bằng câu chào hỏi. Hai mẫu câu thường được sử dụng là:
안녕하세요? (Xin chào)
안녕하십니까? ( Mẫu câu này thể hiện sự kính trọng và lễ phép hơn)
Khi kết thúc bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn bạn thêm câu cảm ơn vào cuối nhé!
감사합니다 (Xin cảm ơn)
Giới thiệu tên bằng tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn giới thiệu bản thân luôn bắt đầu bằng việc giới thiệu về tên của bản thân mình.
Tôi tên là tiếng Hàn dùng mẫu câu:
저 A입니다 : Tôi là A
제 이름은 A입니다: Tên tôi là A
Ví dụ:
저는 Hoa 입니다 ( Tôi tên là Hoa)
제 이름은 화 입니다 (Tên tôi là Hoa)
Giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn
Cách nói tuổi trong tiếng Hàn thường dùng mẫu câu sau:
저는 (Số tuổi)살입니다 (Tôi … tuổi)
제 생년월일은 (Năm)년 (Tháng)월 (Ngày)일입니다 (Ngày sinh của tôi là …)
Ví dụ:
저는 스물살입니다 : Tôi 20 tuổi
Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn
Bạn có thể giới thiệu bằng tiếng Hàn về nghề nghiệp bản thân bằng mẫu câu dưới đây:
저는 (Nghề nghiệp)입니다
Bảng nghề nghiệp trong tiếng Hàn
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
회사원 | Nhân viên công ty | 농부 | Nông dân |
은행원 | Nhân viên ngân hàng | 학생 | Học sinh |
선생님 | Giáo viên | 부장 | Phó giám đốc |
의사 | Bác sĩ | 사장 | Giám đốc |
공무원 | Nhân viên công chức | 회장 | Tổng giám đốc |
관광안내원 | Hướng dẫn viên du lịch | 가정교사 | Gia sư |
주부 | Nội trợ | 요리사 | Đầu bếp |
약사 | Dược sĩ | 경찰관 | Cảnh sát |
운전기사 | Lái xe | 군인 | Bộ đội |
가수 | Ca sỹ | 어부 | Ngư dân |
Ví dụ:
저는 회사원입니다 (Tôi là nhân viên văn phòng)
저는 학생입니다 (Tôi là học sinh)
Giới thiệu nơi sinh sống bằng tiếng Hàn
Để có một bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thì không thể không nói đến nơi sinh sống cũng như quê hương của mình. Giới thiệu nơi sinh sống, quê hương thì mẫu câu thông dụng nhất được sử dụng là:
저는 (Địa điểm) 사람입니다 (Tôi là người …)
(Địa điểm)에 삽니다 (Tôi sống ở … )
제 고향은 (Địa điểm)입니다 (Quê của tôi là…)
Bảng tên các nước bằng tiếng Hàn
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
호주 | Úc | 이탈리아 | Ý |
브라질 | Brazil | 일본 | Nhật Bản |
중국 | Trung Quốc | 한국 | Hàn Quốc |
캄보디아 | Campuchia | 스웬덴 | Thụy Sĩ |
라오스 | Lào | 포르투갈 | Bồ Đào Nha |
말레이시아 | Malaysia | 필리핀 | Philippines |
미얀마 | Myanmar | 러시아 | Nga |
프랑스 | Pháp | 태국 | Thái Lan |
인도네시아 | Indonesia | 영국 | Anh |
이란 | Iran | 미국 | Mỹ |
베트남 | Việt Nam | 대만 | Đài Loan |
인도 | Ấn Độ | 싱가포르 | Singapore |
Ví dụ:
저는 베트남사람입니다 : Tôi là người Việt Nam
하노이에 삽니다 : Tôi sống ở Hà Nội
Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn
Để giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Hàn thì các bạn cần nắm rõ cách gọi các thành viên của gia đình bằng tiếng Hàn như sau:
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
할아버지 | Ông | 형 | Anh (em trai gọi) |
할머니 | Bà | 오빠 | Anh (em gái gọi) |
친할아버지 | Ông nội | 누나 | Chị (em trai gọi) |
친할머니 | Bà nội | 언니 | Chị (em gái gọi) |
외할아버지 | Ông ngoại | 매형 | Anh rể (em trai gọi) |
외할머니 | Bà ngoại | 형부 | Anh rể (em gái gọi) |
아버지 | Bố | 형수 | Chị dâu |
어머니 | Mẹ | 매부 | Em rể (đối với anh vợ) |
남동생 | Em trai | 제부 | Em rể (đối với chị vợ) |
여동생 | Em gái | 조카 | Cháu |
부모 | Bố mẹ | … | … |
우리 가족은 모두 넷명입니다. Gia đình tôi có tất cả là 4 người.
아버지,어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다: Có bố và mẹ, 1 anh trai
Áp dụng phần giới thiệu tuổi và nghề nghiệp bạn có thể hoàn chỉnh bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Ví dụ như sau:
Bố tôi năm nay … tuổi, hiện đang làm…
Mẹ tôi năm nay… tuổi, hiện đang làm…
Anh/chị/em tôi năm nay… tuổi, hiện đang làm…
Giới thiệu sở thích bằng tiếng Hàn
Để có một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn hoàn chỉnh thì bạn đừng quên nhắc đến những sở thích của mình nhé!
Bảng các sở thích trong tiếng Hàn
Tiếng Hàn | Tiếng Việt | Tiếng Hàn | Tiếng Việt |
사진찍기 | Chụp ảnh | 운동 | Thể thao |
독서 (책을 읽기) | Đọc sách | 게임 | Chơi game |
그림 그리기 | Vẽ tranh | 쇼핑 | Mua sắm |
음악감상 (음악을 듣기) | Nghe nhạc | 산책 | Tản bộ, đi dạo |
영화감상(영화를 보다) | Xem phim | 여행 | Du lịch |
수영 | Bơi lội
|
스키 | Trượt tuyết |
배구 | Bóng chuyền | 등산 | Leo núi |
농구 | Bóng rổ | 요리 | Nấu ăn |
Ví dụ:
음악을 아주 좋아합니다: Tôi rất thích âm nhạc.
운동하는 걸 좋아합니다: Tôi thích chơi thể thao.
탐정 영화를 좋아해요: Tôi thích phim trinh thám.
Tổng hợp 5 bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
Tùy theo từng mục đích thì bạn có thể sử dụng các mẫu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn dưới đây.
Cơ bản
Áp dụng những thông tin qua bài viết bạn có thể dễ dàng tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hoàn chỉnh như ở dưới đây.
Bài số 1: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
안녕하십니까? 제 이름은 Huyen Anh입니다. 제 생년월일은 1999년 9월 9일입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Hải Phòng입니다. 지금은 부모님과 같이 살고있습니다. 제 가족은 모두 4명입니다. 우리부모님, 남동생 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 56 세이십니다. 아버지께서는 회사의 경비이십니다. 우리 어머니께서는 52세이십니다. 어머니께서는 의사십니다. 제 남동생은 16살이고 중학생입니다. 저는 영화보기와 요리하기 좋아합니다. 여행도 좋아합니다. 감사합니다.
Xin chào. Tên của tôi là Huyền Anh. Ngày sinh của tôi là 9/9/1999. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Hải Phòng. Bây giờ tôi đang sống cũng bố mẹ. Gia đình tôi có 4 người. Bố mẹ tôi, em trai và tôi. Bố tôi 57 tuổi. Bố tôi là bảo vệ của công ty. Mẹ tôi 52 tuổi. Mẹ tôi làm bác sĩ. Em trai tôi 16 tuổi và là học sinh trung học. Tôi thích nấu ăn và xem phim. Tôi cũng thích đi du lịch. Tôi xin cảm ơn.
Bài số 2: Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
안녕하세요? 제 이름은 Phương Nga입니다. 제 생일은 1995년 9월 9일이고 올해 25살입니다 . 저는 회사원입니다. 제 고향은 Vinh Phuc 입니다. 하지만 지금 하노이에서 살고 있습니다. 우리 가족은 모두 5명입니다. 아버지, 어머니, 언니 , 남동생과 저입니다. 우리 아버지는 49살이시고 우리 어머니는 44살이십니다. 우리 부모님은 사업가입니다. 첫 번째 언니는 23살이고 고향에 있는 초등학교 선생님입니다. 남동생은 11살이고 중학교에 다닙니다. 제 취미는 쇼핑하기, 노래하기, 배구하기, 배드민턴을 치기입니다. 저는 엑소의 빅팬입니다. 감사합니다.
Xin chào. Tên của tôi là Phương Nga. Tôi sinh vào ngày 9/9/1995 và năm nay tôi 25 tuổi. Tôi là nhân viên văn phòng. Quê tôi ở Vĩnh Phúc tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hà Nội. Gia đình của tôi có tất cả 5 người. Bố, mẹ, chị gái, em trai và tôi. Bố tôi 49 tuổi còn mẹ tôi 44 tuổi. Bố mẹ tôi đều là doanh nhân. Chị gái tôi 23 tuổi và đang là giáo viên dạy tiểu học ở quê. Em trai tôi 11 tuổi và đang học trung học. Sở thích của tôi là mua sắm, ca hát, chơi bóng chuyền và chơi cầu lông. Tôi là fan hâm hộ lớn của nhóm nhạc EXO. Tôi xin cảm ơn
Bài số 3: Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
안녕하세요? 저는 Tran Thuy Nga입니다. 저는 30살입니다. 베트남 사람입니다. 저는 가수입니다. 지금 Ho Chi Minh에서 살고 있습니다. 우리 가족은 모두 3명입니다. 아버지, 어머니 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 59 세이십니다. 아버지께서는 요리사십니다. 우리 어머니께서는 55세이십니다. 어머니께서는 주부십니다. 음악을 아주 좋아합니다. 감사합니다.
Xin chào. Tôi tên là Trần Thúy Nga. Tôi 30 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi là ca sĩ. Hiện nay tôi đang sống ở Hồ Chí Minh. Gia đình tôi có tất cả 3 người. Bố , mẹ và tôi. Bố tôi 59 tuổi. Bố tôi là đầu bếp. Mẹ tôi 55 tuổi, là nội trợ. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi xin cảm ơn.
Bài số 4: Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn có phiên âm
안녕하십니까? (An-nyong-ha-sê-yo)
저는 Hoang 입니다. (Cho-nưn-Hoàng-im-ni-ta)
저는올해 17 살입니다 (Cho-nưn-ôl-hê-sip-chil-san-im-ni-ta).
저는 학생입니다 (Cho-nưn-hac-seng-im-ni-ta)
제고향은 Nam Định 입니다 (Chê-cô-hyang-ngưn-Nam-Định-im-ni-ta)
우리 가족은 모두 두명 입니다 (U-ri-ka-chô-cưn-mô-đu-đu-myang-im-ni-ta)
어머니 하고 저 입니다 (O-mo-ni-ha-cô-cho-im-ni-ta)
어머니 연세는 41세 입니다 (O-mo-ni-yon-chê-sa-sip-il-sê-im-ni-ta)
제 취미는 여행하기와 외국어공부하기 입니다 (Chê-chuy-mi-nưn-yo-heng-ha-cô-oa-cu-co-công-bu-ha-ki-im-ni-ta)
감사합니다 (Cam-sa-ham-ni-ta)
Xin chào. Tôi tên là Hoàng. Năm nay tôi 17 tuổi. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Nam Định. Gia đình tôi có 2 người. Mẹ tôi và tôi. Mẹ tôi 41 tuổi. Sở thích của tôi là xem phim và học tiếng Hàn Quốc. Tôi xin cảm ơn.
Phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc
Khi phỏng vấn visa du học ngoài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn Quốc thì đại sứ quán sẽ yêu cầu thêm phần kế hoạch học tập của bạn. Bạn cần thêm vào những phần sau:
- Học tiếng Hàn được bao lâu
- Lý do yêu thích du học Hàn Quốc và chọn lựa trường học
- Dự định về kế hoạch học tập trong các năm tiếp theo
Bài số 5: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
안녕하십니까? 제 이름은 Huyen Anh입니다. 제 생년월일은 1997년 9월 9일입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Hải Phòng입니다. 지금은 부모님과 같이 살고있습니다. 제 가족은 모두 4명입니다. 우리부모님, 남동생 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 56 세이십니다. 아버지께서는 회사의 경비이십니다. 우리 어머니께서는 52세이십니다. 어머니께서는 의사십니다. 매달 우리 부모님의 수입은 오천만동입니다. 제 남동생은 16살이고 중학생입니다. 저는 영화보기와 요리하기 좋아합니다. 여행도 좋아합니다. 올해 8월부터 대학교를 졸업하자마자 한국유학 가기로했습니다. 저는 한국어를 배운지 3개월이 됐습니다.
베트남에서 재무회계 전공으로 대학을 졸업했습니다. 그래서 경영학 석사 학위를 공부할 계획이었습니다. 유학 과정에서 문화, 사람, 음식, 생활비, 공부 비가 가족 환경에 적합하기 때문에 한국이 최선의 선택임을 깨달았습니다. 인터넷과 써니 유학 센터를 통해 숭실대학교를 알게되었습니다. 학교에는 저에게 맞는 MBA 과정이 있습니다. 저는 이 대학교에서 1 년 동안 한국어를 공부하고 TOPIK 4급을 받고싶습니다. 그리고나서 2 년후에 MBA 특수 과정을 신청하겠습니다. 대학교에서 3 년 동안 학교 축제에 참여하고, 휴일에 아르바이트를 하고, 한국 문화 체험 코스에 참여하고싶습니다. 그리고 많은 한국인 친구를 사귀고싶습니다. 제 시간에 공부하고 과정을 이수하려고 노력할 것입니다. 저는 한국인들이 어떻게 일하는지 배우기 위해 졸업한후에 한국에서 1-2년 일하고싶습니다. 그다음 베트남으로 돌아와서 베트남에 투자하는 한국 회사에서 일할 것입니다. 감사합니다.
Xin chào. Tên của tôi là Huyền Anh. Ngày sinh của tôi là 9/9/1997. Quê tôi ở Hải Phòng. Tôi là học sinh. Bây giờ tôi đang sống cũng bố mẹ. Gia đình tôi có 4 người. Bố mẹ tôi, em trai và tôi. Bố tôi 57 tuổi.
Bố tôi là cảnh vệ của công ty. Mẹ tôi 52 tuổi. Mẹ tôi làm bác sĩ. Thu nhập mỗi tháng của bố mẹ tôi là 50.000.000 đồng. Em trai tôi 16 tuổi và là học sinh trung học. Tôi thích nấu ăn và xem phim. Tôi cũng thích đi du lịch. Tôi đã học tiếng Hàn được 3 tháng.
Tôi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán ở trường đại học. Vì vậy, tôi có kế hoạch học lên thạc sĩ ngành kinh doanh nữa. Văn hóa, con người, ẩm thực, phí sinh hoạt phù hợp với hoàn cảnh gia đình tôi nên tôi lựa chọn Hàn Quốc để đi du học. Thông qua internet và trung tâm du học sunny tôi biết đến trường soongsil.
Trong trường này có hệ MBA rất phù hợp với tôi. Trong 1 năm đầu tiên tôi sẽ học tiếng Hàn và tôi mong muốn đạt được topik 4, sau đó tôi sẽ học MBA trong vòng 2 năm . Trong suốt 3 năm du học tôi muốn được tham dự các lễ hội, làm thêm vào ngày nghỉ và tham gia trải nghiệm văn hóa.
Và tôi cũng muốn làm quen với nhiều bạn người Hàn Quốc. Tôi muốn biết cách người Hàn làm việc như thế nào nên sau khi tốt nghiệp tôi muốn ở lại Hàn Quốc làm việc từ 1 đến 2 năm. Sau đó tôi sẽ quay lại Việt Nam và làm việc cho các công ty Hàn Quốc. Tôi xin cảm ơn.
Trên đây là những thông tin về cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn và 5 bài mẫu mà du học Sunny muốn gửi đến cho bạn. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể tự mình giới thiệu về bản thân cũng như giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Chúc các bạn thành công!
>> Tổng hợp từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề phổ biến nhất