Danh sách các trường đại học ở Yongin – Hàn Quốc

942 0

5/5 - (1 bình chọn)

Nổi tiếng với những làng nghề truyền thống, những địa điểm quay phim tuyệt sắc, nhiều trường đại học có tiếng, thành phố Yongin được nhiều du học sinh quốc tế lựa chọn là điểm dừng chân để sinh sống, học tập. Bài viết dưới đây, du học Sunny sẽ cung cấp danh sách các trường đại học ở Yongin để các bạn có thể tham khảo!

Tại sao nên lựa chọn các trường đại học ở Yongin?

Nhiều du học sinh quốc tế lựa chọn các trường đại học ở Yongin bởi thành phố này có nhiều ưu điểm hấp dẫn như:

  • Gần trung tâm Seoul, chỉ mất khoảng 1h đi xe. 
  • Ở Yongin có nhiều công viên giải trí, trung tâm nghệ thuật hiện đại như Khu vui chơi Everland, phố café Bojeong-dong, trung tâm nghệ thuật Nam June Paik, đền Wawoojongsa…
  • Các trường đại học có nhiều chương trình học bổng và chính sách hỗ trợ hấp dẫn dành cho du học sinh quốc tế. 

5 trường Đại học có tiếng ở Yongin

Đại học Yongin

Tổng quan

  • Tên tiếng Anh của trường: Yongin University
  • Là trường tư thục được thành lập vào năm 1953, tiền thân là Trường Judo Hàn Quốc
  • Tọa lạc tại 134 Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do
  • Thế mạnh: Thể thao và nghệ thuật
  • Website: https://www.yongin.ac.kr

Điều kiện xét tuyển của Đại học Yongin

Bên cạnh đào tạo hệ đại học và sau đại học, Trường đại học Yongin còn đào tạo thêm hệ tiếng Hàn. Đối với mỗi hệ đào tạo sẽ có những yêu cầu khác nhau

Hệ đào tạo Yêu cầu
Tiếng Hàn
  • Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.0 trở lên 
  • Bố mẹ du học sinh quốc tế không mang quốc tịch Hàn Quốc
Đại học
  • Tốt nghiệp THPT
  • Bố mẹ du học sinh quốc tế không mang quốc tịch Hàn Quốc
  • TOPIK 3 khi xét tuyển các khoa giáo dục thể chất, nghệ thuật
  • TOPIK 4 đối với các khoa còn lại
Sau đại học
  • Tốt nghiệp đại học
  • Bố mẹ sinh viên không mang quốc tịch Hàn Quốc
  • TOPIK 3 khi xét tuyển các khoa giáo dục thể chất, nghệ thuật 
  • TOPIK 4 đối với khoa nhân văn, khoa xã hội, khoa tự nhiên

Học phí và Các ngành học của Đại học Yongin

Hệ tiếng Hàn 

  • Phí nhập học: 70.000 KRW tương đương 1.400.000 đồng
  • Học phí: 3.600.000 KRW/năm tương đương 72.000.000 đồng
  • Thời gian học: từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi kỳ học kéo dài 10 tuần
  • Số lượng học viên: mỗi lớp 15 người
  • Chương trình học: Sơ cấp, trung cấp và cao cấp

Hệ đại học và sau đào tạo

Tùy thuộc vào khối ngành, bậc học và thời gian, học phí sẽ có sự chênh lệch khác nhau. Cụ thể:

  • Học phí hệ cử nhân từ 4.365.000KRW – 4.855.000KRW/kỳ, tương đương 87.300.000 đồng – 197.100.000 đồng. 
  • Học phí hệ thạc sĩ từ 4.985.000KRW – 5.207.000KRW/kỳ, tương đương 99.700.000 đồng- 104.140.000 đồng.
  • Học phí hệ tiến sĩ từ 5.072.000KRW – 6.267.000KRW/kỳ, tương đương 101.440.000 đồng- 125.340.000 đồng.

Đại học Kyunhee

Được mệnh danh là học xá đẹp nhất Hàn Quốc, Đại học Kyunghee là một trong những trường đại học ở thành phố Yongin thu hút số lượng lớn du học sinh ngoại quốc mỗi năm.

Tổng quan

  • Tên tiếng Anh của trường: Kyunghee University
  • Loại hình: Tư thục
  • Năm thành lập: 1949
  • Cơ sở Seoul: 26 Kyungheedae-ro, Hoegi-dong, Dongdaemun-gu, Seoul
  • Cơ sở Global: 1732 Deogyeong-daero, Giheung-gu, Yongin-si
  • Cơ sở Gwangneung: 195 Gwangneungsumogwon–ro, Jinjeop-eup, Namyangju-si
  • Website:  http://www.kyunghee.edu/
  • Năm 1993, trường được nhận giải thưởng của UNESCO vì sự nghiệp giáo dục

Điều kiện xét tuyển trường đại học Kyunghee

  • Tốt nghiệp THPT từ khá trở lên
  • Bằng TOPIK 3
  • Đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn trung cấp 2 ở IIE/ILE và KHU
  • Điểm kỳ thi tiếng Hàn của trường từ cấp 3 trở lên

Học phí và chương trình đào tạo của Đại học Kyunghee

Hệ tiếng Hàn 

  • Thời gian nhập học: Các kỳ tháng 3,6,9 và 12
  • Chương trình học: 6 cấp độ (từ 1 dến 6)
  • Địa điểm: Cơ sở Seoul
  • Học phí: 7.040.000KRW/năm, tương đương 140.800.000 đồng
  • Thời gian học: 4 kỳ, mỗi kỳ học 10 tuần
  • Mỗi lớp có 15-20 sinh viên

Hệ sau đại học

  • Có 2 kỳ nhập học: Tháng 3 và tháng 9
  • Phí nhập học: 474.240 KRW, tương đương 9.484.800 đồng
Hệ đào tạo Các khoa Học phí / 1 kỳ
Hệ đào tạo đại học
  • Khoa nhân văn
  • Khoa kinh tế chính trị
  • Khoa quản trị kinh doanh
  • Khoa quản lý khách sạn & du lịch
3.147.000 KRW
  • Khoa học tự nhiên
  • Khoa human ecology
3.677.000 KRW
  • Khoa quốc tế học
  • Khoa ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài
3.147.000 KRW
Khoa giáo dục thể chất 4.131.000 KRW
  • Khoa kỹ thuật
  • Khoa học đời sống
  • Khoa nghệ thuật & thiết kế
4.290.000 KRW
Hệ đào tạo Cao học Khoa nhân văn 4.605.000 KRW
  • Khoa học tự nhiên
  • Khoa giáo dục thể chất
5.526.000 KRW
Khoa kỹ thuật 6.227.000 KRW
Khoa nghệ thuật 6.447.000 KRW
Khoa dược 6.569.000 KRW
Khoa y 6.911.000 KRW

Đại học Dankook

Tổng quan

  • Tên tiếng Anh của trường: Dankook University
  • Loại hình: Tư thục
  • Thành lập năm 1947, ngay sau khi Hàn Quốc giành độc lập
  • Học phí tiếng Hàn: 5.200.000 KRW/1 năm
  • Cơ sở Yongin nằm ở 152, Jukjeon-ro, Suji-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do
  • Cơ sở 2 Cheonan tọa lạc ở 119, Dandae-ro, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungnam
  • Website: http://www.dankook.ac.kr/web/kor

Thành lập năm 1947, ngay sau khi Hàn Quốc giành độc lập. Ở cơ sở Yongin, truyền đào tạo chuyên sâu về CNTT và Công nghệ văn hóa. Trường được chọn là đại học tốt nhất gắn liền học thuật với công nghiệp ở Hàn Quốc

Điều kiện du học Đại học Dankook

Đối với hệ đại học

  • Tốt nghiệp THPT
  • Chứng chỉ TOPIK 3 trở lên
  • Sinh viên học quản trị kinh doanh quốc tế và kỹ thuật hệ thống di động phải có thêm chứng chỉ tiếng Anh.

Đối với hệ sau đại học

  • Chứng chỉ TOPIK 4 trở lên
  • Có bằng cử nhân nếu muốn học lên thạc sĩ và bằng thạc sĩ nếu muốn học lên tiến sĩ. 
  • Sinh viên học hệ tiếng Anh cần có TOEFL PBT 550, CBT 220, IBT 80, IELTS 5.5 trở lên. 

Chương trình đào tạo và học phí Đại học Dankook

Hệ tiếng Hàn 

Cơ sở Phí nhập học Học phí/năm Chương trình học
Yongin 1.130 USD tương đương 26.182.000 đồng 5.200.000 KRW tương đương 104.000.000 đồng
  • Tập trung 3 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết
  • Văn hóa Hàn Quốc
  • Ngoại khóa, thăm quan
Cheonan 3.960.000 KRW tương đương 79.200.000 đồng

Đại học Kangnam

Tổng quan 

  • Tên tiếng Anh của trường: Kangnam University
  • Tọa lạc ở 111 Gugal-dong, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, cách Seoul 40km
  • Loại hình: Tư thục
  • Thành lập năm 1946
  • Phương châm của trường: Tự do – Hòa bình – Hạnh phúc
  • Thế mạnh của trường là khối ngành Khoa học Xã hội & Nhân văn
  • Đây là trường đầu tiên ở Hàn thành lập khoa Phúc lợi xã hội và Phúc lợi Người cao tuổi
  • Website: https://el.kangnam.ac.kr/

Điều kiện du học Đại học Kangnam

  • Đã tốt nghiệp THPT
  • Tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên hoặc đã học xong cấp độ 3 tại Viện Ngôn ngữ của các trường Đại học ở Hàn Quốc. 

Chương trình đào tạo và học phí Đại học Kangnam

  • Phí nhập học: 607.000KRW
  • Học phí khóa tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/năm tương đương khoảng 100.000.000 đồng. 
Khoa/Ngành/Lĩnh vực Học phí
Khối ngành Xã hội & Nhân văn  3.403.000 KRW tương đương 68.060.000 đồng
Thể thao xã hội, phúc lợi tổng hợp, con người, các chuyên ngành về phúc lợi thể thao  3.997.000 KRW tương đương 79.940.000 đồng
Công nghiệp  4.319.000 KRW tương đương 86.380.000 đồng
Tài năng nghệ thuật  4.563.000KRW tương đương 91.260.000 đồng

Đại học Luther

  • Tên tiếng Anh của trường: Luther University
  • Thành lập năm 1966
  • Loại hình: Tư thục
  • Tọa lạc ở 20 Geumhwa-ro 82 Beon-gil, Giheung-gu, Yongin-si
  • Thế mạnh đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực Tâm lý, Phúc lợi và Thần số học 
  • Tính đến năm 2020, trường thuộc top 40 trường đại học trên thế giới đổi mới và sáng tạo nhất
  • Website: http://ltu.ac.kr

Điều kiện du học Đại học Luther 

  • Đối với hệ đại học yêu cầu sinh viên tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ tiếng Hàn từ TOPIK 3 trở lên. 
  • Đối với hệ sau đại học, sinh viên phải hoàn thành 4 năm đại học tại Đại học Luther hoặc bậc học tương đương. 

Học phí và các hệ đào tạo của Luther University

Hệ đại học

Trường Đại học Luther đào tạo 4 chuyên ngành chính gồm: Thần học, Tư vấn tâm lý, Phúc lợi xã hội và Ngôn ngữ trị liệu. Trong mỗi chuyên ngành, học viên sẽ được đào tạo những bộ môn chuyên sâu. 

Thời gian học mỗi chuyên ngành là 4 năm. Chi phí du học Luther University hệ đại học là 7.245.000 KRW/kỳ, tương đương 144.900.000 đồng. 

Hệ sau đại học

Hiện tại, trường đang đào tạo 3 chuyên ngành là Thần học, Tư vấn tâm lý và Ngôn ngữ trị liệu sau đại học với thời gian học lần lượt là 3 năm, 2 năm và 2 năm. 

Học phí hệ sau đại học: 8.169.000KRW/kỳ tương đương 163.380.000 đồng/kỳ. 

Kết luận:

Trên đây, du học Sunny đã cung cấp cho bạn thông tin cơ bản của các trường đại học ở Yongin hi vọng sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu kỹ hơn về bất cứ ngôi trường nào ở trên hoặc các trường ở tỉnh khác của Hàn Quốc thì liên hệ ngay với Sunny để được tư vấn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form