Đại học Yonsei
55543 0
Là một trong những ngôi trường lâu đời nhất, luôn nằm trong top các trường tư thục hàng đầu Hàn Quốc và nhận được vô số thành tích nổi bật trong lĩnh vực giáo dục, Đại học Yonsei hiện đang nằm trong bộ ba bầu trời “SKY” cũng như là niềm mơ ước của nhiều sinh viên trên toàn thế giới.
|
Giới thiệu về trường Đại học Yonsei Hàn Quốc
Đại học Yonsei là một trong những ngôi trường lâu đời nhất trong các trường đại học Hàn Quốc và do Horace Grant Underwood – một nhà truyền giáo thành lập ngày 10 tháng 4 năm 1885. Yonsei University còn được đánh giá là một trong ba trường đại học tốt nhất của đất nước này.
Cùng với Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University) và Đại học Hàn Quốc (Korea University) tạo thành bộ ba “bầu trời” (SKY). Đây là những ngôi trường mà nằm thì các học sinh Hàn Quốc cũng muốn được mơ thấy.
Trường đại học Yonsei luôn nằm trong top các trường đại học tư thục tổng hợp hàng đầu, đứng top 3 tại Hàn Quốc và được đánh giá là một trong ba trường đại học tốt nhất của nước này.
Không những vậy trường còn xếp hàng đầu về lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu trong khu vực Châu Á, đã ký kết các hiệp định song phương với trên 590 tổ chức đối tác tại 77 quốc gia trên thế giới.
Không chỉ vậy, ngôi trường này còn có khuôn viên vô cùng đẹp và mang hơi hướng phương Tây cổ. Mùa xuân trường được bao phủ bằng màu xanh tươi mát, còn mùa thu trường như được thay cho mình bộ áo mới màu vàng, đỏ rực rỡ tươi trẻ…
Yonsei University ranking
- Trường đại học top 3 tại Hàn Quốc (theo xếp hạng của UniRank – Trang xếp hạng các cơ sở các trường đại học được công nhận tại Hàn Quốc, năm 2018).
- Yonsei là một trong mười hai trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học, nằm trong top 300 trường tốt nhất thế giới (theo ARWU World University Ranking 2017), xếp hạng 106 trên toàn thế giới (theo QS World University Rankings năm 2018), top 250 trường tốt nhất thế giới (theo The Times World University Ranking năm 2018).
- Đại học Yonsei được xem như một ngôi trường Đạihọc quốc tế hóa toàn diện nhất tại Hàn Quốc.
Đại học Yonsei Hàn Quốc hiện có 3 cơ sở:
- Đại học Yonsei Sinchon (50 Yonsei-Ro, Seodaemun-gu, Seoul).
- Đại học Yonsei Songdo – cơ sở Quốc tế (85 Songdogwahak-ro, Yeonsu-gu, Incheon 406-840, South Korea).
- Đại học Yonsei Wonju (Yonsei University road, Wonju Kangwondo). Các chuyên ngành học khác nhau phân bổ tại các cơ sở học khác nhau.
>> Xem thêm thông tin về điều kiện chi phí và thủ tục du học Hàn Quốc tại: https://duhocsunny.edu.vn/du-hoc-han-quoc/
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình ngôn ngữ Hàn: Viện Hàn được thành lập từ 01/04/1959 với vai trò là trường thành viên của Đại học Yonsei, với mục đích đào tạo Ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc, nâng cao hiểu biết về Hàn Quốc.
Có 160 giảng viên xuất sắc đang giảng dạy 2,300 sinh viên mỗi kỳ và tính đến kỳ Xuân 2018 có 123,775 sinh viên đến từ 147 quốc gia khác nhau trên thế giới đã theo học tại viện này.
Không những vậy đây là ngôi trường đã biên soạn ra bộ giáo trình Yonsei chất lượng mà nhiều bạn trẻ tại Việt Nam đang theo học. Để biết thêm về bộ giáo trình tiếng Hàn Yonsei này bạn có thể tham khảo thêm bài viết “30 bộ giáo trình, sách, tài liệu học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu”
- Campus Incheon: Đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu và học thuật từ level 1 đến level 5 (2 tháng/ level).
- Campus Seoul: Đào tạo tiếng Hàn tổng hợp từ level 1 đến level 6 (3 tháng/ level).
Học phí Đại học Yonsei hệ học tiếng
Cơ sở Sinchon (Seoul) | Cơ sở quốc tế (Songdo) | |
Học kỳ | 4 học kỳ/năm (tháng 3-6-9-12) | 6 học kỳ/năm (tháng 3-5-7-9-11-1) |
Thời gian | 10 tuần/kỳ | 7 tuần/kỳ |
Giờ lên lớp | 200 giờ/kỳ | 210 giờ/kỳ |
Thời khóa biểu | Thứ Hai – thứ Sáu
2:00 chiều – 5:50 chiều |
Thứ Hai – thứ Sáu
9:00 sáng — 4:00 chiều |
Cấp độ | 6 cấp độ | 5 cấp độ |
Học phí (bao gồm phí nhập học) | 1,880,000 KRW | 1,600,000 KRW |
Chương trình đại học
Điều kiện du học hệ Đại học
- Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đã tốt nghiệp THPT
- Có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn A: TOPIK cấp 4 trở lên
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn B: TOPIK cấp 3
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh A: IELTS 6.5 hoặc TOEFL IBT 90
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh B: IELTS 5.5 hoặc TOEFL IBT 80
Các ngành Đại học Yonsei
Khoa xã hội, nhân văn
- Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc
- Ngôn ngữ & văn học Trung Quốc
- Ngôn ngữ & văn học Anh
- Ngôn ngữ & văn học Đức
- Ngôn ngữ & văn học Pháp
- Ngôn ngữ & văn học Nga
- Lịch sử
- Tâm lý học
- Khoa học thông tin & thư viện
- Triết học
Khoa kinh doanh & kinh tế
- Kinh tế
- Thống kê ứng dụng
- Quản trị kinh doanh
Khoa khoa học
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Khoa học hệ thống Trái đất
- Thiên văn học
- Khoa học khí quyển
Khoa kỹ thuật
- Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử
- Kỹ thuật điện & điện tử
- Kỹ thuật kiến trúc
- Kỹ thuật & quy hoạch đô thị
- Xây dựng dân dụng và môi trường
- Kỹ thuật cơ khí
- Kỹ thuật & khoa học vật liệu
- Kỹ thuật công nghiệp
Khoa học đời sống & công nghệ sinh học
- Hệ thống sinh học
- Hóa sinh
- Công nghệ sinh học
Khoa âm nhạc
- Piano
- Soạn nhạc
- Church
- Nhạc cụ
- Thanh nhạc
Khoa luật
Khoa thần học
Khoa học xã hội
- Chính trị & quốc tế học
- Hành chính công
- Xã hội học
- Nhân văn học
- Truyền thông đại chúng
Khoa sinh thái con người
- Quần áo & dệt may
- Thực phẩm & dinh dưỡng
- Thiết kế nội thất & nhà ở
- Nghiên cứu gia đình & trẻ em
- Thiết kế & môi trường con người
Khoa học giáo dục
Khoa Y
Khoa dược
Khoa điều dưỡng
Khoa nha khoa
Khoa lãnh đạo toàn cầu
- Thương mại quốc tế
- Giáo dục ngôn ngữ & văn hóa Hàn Quốc
- Văn hóa & truyền thông
- Kỹ thuật thông tin ứng dụng
- Kỹ thuật sinh học & sinh hoạt
Học phí Đại học Yonsei
Phí nhập học: 669,000 KRW (chỉ đóng cho kỳ đầu tiên)
Trường | Khoa | Học phí (KRW) |
Nhân văn, Khoa học xã hội | Giáo dục đại cương (Liberal Arts), Thần học (Theology), Luật (Law), Khoa học xã hội (Social Sciences), Khoa học giáo dục ( Education Siences) Đại học cao đẳng (Open Major) |
3,537,000 |
Kinh doanh và Kinh tế | Kinh doanh và kinh tế (Business and Economics) Kinh doanh (Business) |
3,564,000 |
Khoa học | Khoa học | 4,112,000 |
Khoa kỹ thuật | Kỹ thuật không bao gồm Công nghệ tích hợp lưỡng cực (Integrated Technology) | 4,662,000 |
Khoa kỹ thuật ( Công nghệ tích hợp) | Công nghê tích hợp lưỡng cực (School of Integrated Technology) | 6,993,000 |
Khoa học đời sống | Khoa học đời sống và công nghệ sinh học (Life Science and Biotechnology) | 4,388,000 |
Âm nhạc | Âm nhạc | 5,223,000 |
Khoa học giáo dục sinh thái con người | Sinh thái con người (Human Ecology), Khoa học giáo dục (giáo dục thể chất, nghiên cứu công nghệ thể thao) | 4,112,000 |
Đại học Quốc tế | Đại học quốc tế Underwood (Underwood Division, Nghiên cứu Châu Á, Phòng Kỹ thuật-Nghệ thuật, Tích hợp Khoa Khoa học Xã hội) |
6,869,000 |
Dược | Dược | 5,409,000 |
Lãnh đạo toàn cầu (Global Leaders College) | Ban lãnh đạo toàn cầu (Global Leadership Division ) Giáo dục cơ bản toàn cầu (Global Basic Education Division) |
5,848,000 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng | 4,112,000 |
Nha khoa | Y Khoa (College of Medicine (Pre-medical)) Nha khoa (College of Dentistry (Pre Dentistry)) |
6,052,000 |
Chương trình đào tạo cao học Yonsei University
Điều kiện
- Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân với ứng viên đăng kí học thạc sĩ.
- Đã hoàn thành chương trình đào tạo Đại học Yonsei thạc sĩ hoặc hệ thạc sĩ những trường khác đối với ứng viên đăng kí học tiến sĩ.
- Ứng viên đã hoàn thành chương trình học từ tiểu học đến với đại học ngoài Hàn Quốc với thành tích tốt.
- Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ.
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: TOEFL iBT 71 hoặc IELTS 5.5 trở lên.
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn TOPIK cấp 4-6, tùy vào mỗi ngành học.
Đại học Yonsei chuyên ngành cao học và học phí
Phí nhập học: 1,028,000 KRW
Khoa
|
Học phí (KRW)
|
Tổng (KRW)
|
Khoa Xã hội, Nghệ thuật
|
4,854,000
|
5,882,000
|
Khoa Luật
|
7,253,000
|
8,281,000
|
Khoa Kinh tế
|
4,880,000
|
5,908,000
|
Khoa học Giáo dục
|
5,860,000
|
6,888,000
|
Y tá, Khoa học đời sống, Công nghệ sinh học
|
5,860,000
|
6,888,000
|
Khoa kỹ thuật (Chương trình liên ngành)
|
6,717,000
|
7,745,000
|
Khoa Âm nhạc
|
7,479,000
|
8,507,000
|
Khoa kỹ thuật (Tích hợp công nghệ)
|
9,056,000
|
10,084,000
|
Đại học Yonsei ký túc xá
Ký túc xá nằm trong khuôn viên trường. Trong ký túc xá, bạn sẽ có cơ hội gặp gỡ các sinh viên Hàn Quốc, sinh viên quốc tế và trải nghiệm cuộc sống trong khuôn viên trường.
Nhà toàn cầu SK | Nhà quốc tế (I-house) | ||
Loại phòng | Phòng đơn | Phòng đôi | Phòng đôi |
Phòng tắm | Phòng tắm riêng mỗi phòng | Phòng tắm chung ở mỗi tầng | |
Phí nhà ở (KRW) | 1,957,000 | 1,464,000 | 1,149,000 |
Ngoài việc chọn sống tại ký túc xá trong trường thì bạn có thể chọn các hình thức ký túc xá ngoài trường như:
- Hasook-jib: Giá thuê 550,000 KRW/tháng, không cần đặt cọc. Có nhà bếp chung và phòng giặt.
- Goshiwon: Giá thuê 300,000 KRW/tháng.
- Căn hộ: Giá thuê 500,000 KRW/tháng, bạn cần cọc số tiền lớn tối thiểu 5,000,000 KRW.
Đại học Yonsei học bổng
Seoul Campus
Học bổng Sau Đại học cho Sinh viên Quốc tế
Học bổng | Đối tượng đủ điều kiện | Số tiền & Thời gian cấp học bổng |
Học bổng Global Leader Fellowship | Sinh viên quốc tế xuất sắc (mới nhập học) được giới thiệu bởi các Khoa/Trường | Điều kiện GPA tối thiểu để duy trì học bổng: 3.4/4.3 (Nếu GPA không đạt mức tối thiểu trong mỗi học kỳ, học bổng sẽ bị ngừng cấp) |
Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (I) | Sinh viên quốc tế xuất sắc được giới thiệu bởi mỗi khoa/ban mỗi học kỳ. Sinh viên hiện tại: Phải có GPA tối thiểu là 3.4/4.3 của học kỳ trước. | Miễn phí nhập học và học phí |
Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (II) | Sinh viên quốc tế xuất sắc được giới thiệu bởi mỗi khoa/ban mỗi học kỳ. Sinh viên hiện tại: Phải có GPA tối thiểu là 3.4/4.3 của học kỳ trước. | 50% học phí và phí nhập học |
Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (III) | Sinh viên quốc tế xuất sắc được chọn để nhận hỗ trợ tài chính từ khoa/ban của mình. (Các khoa chính sẽ quyết định tiếp tục cấp học bổng cho sinh viên mỗi học kỳ.) | Tối đa 50% học phí và phí nhập học |
Không áp dụng cho Sinh viên thuộc Khoa Y, Nha khoa và Điều dưỡng
Học kỳ chính:
- Thạc sĩ / Tiến sĩ: 4 học kỳ
- Chương trình tích hợp: 6 học kỳ
Lưu ý quan trọng
- Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (I) và (II) sẽ được cấp dựa trên đánh giá mới được thực hiện bởi các khoa và trường sau đại học mỗi học kỳ (dành cho 1 học kỳ).
- Sinh viên được chọn nhận Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (III) sẽ được xác định tư cách tiếp tục nhận học bổng bởi các khoa chuyên ngành của họ mỗi học kỳ.
- Học bổng Global Leader Fellowship sẽ được cấp trong các học kỳ chính nếu GPA của sinh viên đạt yêu cầu tối thiểu, 3.4 trên thang điểm 4.3.
Học bổng Khoa
Khoa | Đối tượng đủ điều kiện | Số tiền học bổng |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh | Học viên chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ | 6,000,000 KRW (Thạc sĩ) ~ 9,600,000 KRW (Tiến sĩ) |
Mirae Campus
Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (Ph.D.)
Quy trình lựa chọn: Các Khoa sẽ xác định các ứng viên cuối cùng từ nhóm sinh viên mới được giới thiệu bởi các giảng viên hướng dẫn và trưởng khoa.
Số lượng học bổng: 2 sinh viên Ph.D. (bao gồm sinh viên chương trình Chương trình tích hợp) cho mỗi khoa mỗi học kỳ (số lượng có thể được chia sẻ giữa các khoa).
Học bổng:
- Ph.D.: Miễn học phí hoàn toàn (bao gồm phí nhập học).
- Chương trình tích hợp: Miễn phí nhập học, miễn một nửa học phí từ học kỳ 1 đến học kỳ 4. Học phí hoàn toàn cho học kỳ 5 và 6 sẽ được cấp dựa trên đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
- Miễn phí ký túc xá.
- Học bổng RA chỉ cấp cho các sinh viên được chọn: 400,000 KRW mỗi tháng (Ngoại trừ các kỳ nghỉ tháng 7, 8, 1 và 2).
- Nếu sinh viên duy trì GPA từ 3.4 trở lên (trên thang điểm 4.3) mỗi học kỳ, học bổng sẽ được cấp cho các học kỳ còn lại trong chương trình.
- Kết quả học bổng sẽ được thông báo riêng cho từng sinh viên bởi khoa.
Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (Thạc sĩ)
Quy trình lựa chọn: Các Khoa sẽ xác định các ứng viên cuối cùng từ nhóm sinh viên mới được giới thiệu bởi các giảng viên hướng dẫn và trưởng khoa.
Số lượng học bổng: Một sinh viên thạc sĩ cho mỗi khoa mỗi học kỳ (số lượng có thể được điều chỉnh giữa các khoa).
Học bổng:
- Miễn phí phí nhập học và miễn một nửa học phí.
- Miễn phí ký túc xá.
- Nếu sinh viên duy trì GPA từ 3.4 trở lên (trên thang điểm 4.3) mỗi học kỳ, học bổng sẽ được cấp cho các học kỳ còn lại trong chương trình (tối đa 4 học kỳ).
- Kết quả học bổng sẽ được thông báo riêng cho từng sinh viên bởi khoa.
Học bổng Bộ Môi trường
Ứng viên được nhận: Kết quả sẽ được thông báo riêng cho sinh viên bởi khoa.
Học bổng:
- Sinh viên toàn thời gian: Tối đa 50% học phí cho 1 năm.
- Sinh viên bán thời gian: Tối đa 40% học phí cho 1 năm.
- Số tiền và thời gian cấp học bổng có thể thay đổi trong tương lai (Học bổng không được vượt quá học phí).
- Sau khi nhập học, sinh viên phải duy trì GPA tối thiểu là 3.4/4.3 của học kỳ trước và hoàn thành khóa học trong thời gian nhận học bổng.
- Nếu sinh viên nhận học bổng, không được phép xin nghỉ học.
Học bổng YM-KIST Bio-Health Convergence
- Ứng viên được nhận: Tất cả sinh viên của Khoa YM-KIST Bio-Health Convergence.
- Học bổng: 100% học phí cho sinh viên của Khoa YM-KIST Bio-Health.
- Ngoại trừ Sinh viên của Khoa Y và Khoa Điều dưỡng.
Cựu sinh viên nổi bật
Trường Đại học Yonsei là nơi theo học và tốt nghiệp của rất nhiều thiên tài xuất chúng tại Hàn Quốc. Đại học Yonsei cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến những nhân tài hàng đầu như:
- Park Jin Yong (Chủ tích công ty giải trí YJP)
- Kim Woo Choong (Cựu chủ tịch tập đoàn Deawoo)
- Huh Jung Moo (Phó chủ tịch liên đoàn bóng đá Hàn Quốc)
- Han Seung Soo (Chủ tịch Hội đồng bảo an Liên hợp quốc)
- Bong Joon Ho (Đạo diễn nổi tiếng thế giới)
- Na Woon Gyu (Diễn viên, biên kịch và nhà sản xuất phim nổi tiếng)…
Trên đây là những thông tin trường Đại học Yonsei mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về trường Đại học Yonsei hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với du học SUNNY. Với đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Hoặc liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 079.515.1741
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 14 đường số 11 KDC Cityland Parkhills, P.10, Q. Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)