Đại học Quốc gia Seoul
Đại học Quốc gia Seoul
1656 0
Với những thành tích nổi bật, Đại học Quốc gia Seoul là niềm tự hào của nền giáo dục Hàn Quốc, là một trong bộ 3 bầu trời “SKY” cũng như là niềm mơ ước của hầu hết các du học sinh quốc tế và sinh viên Hàn Quốc.
Vinh dự là một trong những trung tâm liên kết với SNU, mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn hoặc liên hệ hotline 024.7777.1990 – 098.480.3302 – 039.372.5155 để tìm hiểu cũng như có cơ hội đặt chân đến ngôi trường Đại học Quốc gia Seoul cùng Sunny nhé!
+ Gwanak Main Campus: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 08826
|
Mục Lục
Giới thiệu chung
Trường Đại học Quốc gia Seoul – Hàn Quốc được thành lập vào năm 1946 với mục đích là nuôi dưỡng và sản sinh ra giới tinh hoa trí tuệ. Đây là ngôi trường danh giá bậc nhất Hàn Quốc, là đại học kiểu mẫu cho tất cả các các trường đại học khác tại Hàn Quốc.
Hiện nay, Seoul University có 3 campus:
- Gwanak: là cơ sở chính giảng dạy các ngành Đại học Quốc gia Seoul.
- Yeongeon: là cơ sở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực Y. Vì vậy, Bệnh viện trường Đại học Quốc gia Seoul cũng được xây dựng tại đây.
- Pyeongchang: là cơ ở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực công nghệ sinh học và nông nghiệp.
Trường Đại học Seoul có 24 trường đại học thành viên cùng cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại. Đại học Seoul Hàn Quốc hợp tác với 358 trường đại học đến từ 57 quốc gia, 842 trường cao đẳng đến từ 61 quốc gia và 219 tổ chức nghiên cứu đến từ 40 quốc gia.
Ngoài 3 cơ sở trên, trường SNU còn đầu tư thêm nhiều các hạng mục khác”
- Xây dựng các trường mầm non, trường THCS, THPT, trường nữ sinh cho chuyên ngành sư phạm
- Thành lập các khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và các vườn thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju, Jeju
- Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Hongcheon, Donghae, Chuncheon, Pyeongchang
Thư viện được đầu tư để phục vụ học tập cho sinh viên với hơn 5 triệu đầu sách và các tài liệu khác
Các trường thuộc Đại học Quốc gia Seoul:
1. Viện sau đại học
2. Viện sau đại học Khoa Quản trị công
3. Viện sau đại học Khoa Nghiên cứu môi trường
4. Viện sau đại học Khoa Nghiên cứu quốc tế
5. Viện sau đại học Khoa Kinh doanh
6. Viện sau đại học Khoa học công nghệ
7. Viện sau đại học Khoa Nha khoa
8. Viện sau đại học Khoa Luật
9. Viện sau đại học Khoa Y
10. Cao đẳng Khọc học xã hội
11. Cao đẳng Khoa học tự nhiên
12. Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
13. Cao đẳng Quản trị kinh doanh
14. Cao đẳng Giáo dục
15. Cao đẳng Kỹ thuật
16. Cao đẳng Mỹ thuật
17. Cao đẳng Luật
18. Cao đẳng Nghiên cứu tự do
19. Cao đẳng Sinh thái học con người
20. Cao đẳng Y
21. Cao đẳng Điều dưỡng
22. Cao đẳng Dược
23. Cao đẳng Dược thú y
24. Cao đẳng Âm nhạc
Lưu ý: Nhiều bạn nhầm tưởng rằng Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul trực thuộc Đại học Quốc gia Seoul. Điều này không đúng đâu nhé! Đây là 2 trường đại học độc lập.
Một số thành tích nổi bật của trường:
- Top 1 các trường đại học quốc gia. Đứng đầu top KYY (top 3 trường Đại học đắt đỏ và danh giá nhất tại Hàn Quốc: Đại học quốc gia Seoul – Đại học Korea – Đại học Yonsei)
- Top 1 các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc.
- Bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds): Năm 2019, Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á. Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 37 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Bảng xếp hạng THE (Times Higher Education): Năm 2019, Đại học Quốc gia Seoul đứng ở vị trí thứ 64 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới. Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Với hơn 19.000 chuyên ngành đào tạo, đây là ngôi trường Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc
- Là một trong những trường nằm trong danh sách những trường được quyền bảo lãnh visa cho du học sinh quốc tế
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% với nhiều nhân tài trên nhiều lĩnh vực
- Là cái nôi đào tạo và nuôi dưỡng những chính trị gia, CEO, các nhà khoa học kiệt xuất
>> Xem thêm thông tin du học Hàn Quốc được cập nhật liên tục bởi sunny
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLEC) được thành lập vào năm 1969, nhằm giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế và người Hàn Quốc có ý định học tiếng Hàn để họ có thể hiểu tiếng Hàn tốt và hiểu chính xác về tiếng Hàn.
Tất cả các giảng viên của KLEC đều là những chuyên gia về giáo dục ngôn ngữ với bằng cấp tối thiểu là thạc sĩ nhân văn, xã hội học hoặc các ngành liên quan. Theo học tại trường, sinh viên sẽ được học bộ giáo trình tiếng Hàn Đại học Seoul được biên soạn theo tiêu chuẩn Hàn Quốc, cung cấp đầy đủ kiến thức của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Học phí Đại học Quốc gia Seoul chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
6,920,000 KRW (lớp buổi sáng) | 60,000 KRW | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau:
|
6,320,000 KRW ( lớp buổi chiều) |
Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Trường |
Khoa/ Chuyên ngành |
Nhân văn |
|
Khoa học xã hội |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Điều dưỡng |
Điều dưỡng |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
Kỹ thuật |
|
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
|
Mỹ thuật |
|
Giáo dục |
|
Sinh thái nhân văn |
|
Thuốc thú y |
Thuốc thú y |
Âm nhạc |
|
Y học |
Y học |
Nghiên cứu tự do |
Nghiên cứu tự do |
Học phí
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí (won/ kỳ) |
Nhân văn | 2,442,000 | |
Khoa học xã hội | Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2,679,000 |
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế, Kinh tế, Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Truyền thông | 2,442,000 | |
Điều dưỡng | 2,975,000 | |
Quản trị kinh doanh | 2,442,000 | |
Kỹ thuật | 2,998,000 | |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Kinh tế nông nghiệp & phát triển nông thôn | 2,442,000 |
Khoa học thực vật, Khoa học lâm nghiệp, Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật, Ứng dụng Sinh học và Hóa học, Kiến trúc cảnh quan và Kỹ thuật hệ thống nông thôn, Khoa học và kỹ thuật sinh học & vật liệu sinh học | 2,975,000 | |
Mỹ thuật | 3,653,000 | |
Giáo dục | Giáo dục, Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiếng Anh, Giáo dục tiếng Đức, Giáo dục tiếng Pháp, Giáo dục xã hội, Giáo dục lịch sử, Giáo dục địa lý, Giáo dục đạo đức | 2,442,000 |
Giáo dục Vật lý, Giáo dục Hóa học, Giáo dục Sinh học, Giáo dục Khoa học Trái đất, Giáo dục Thể chất | 2,975,000 | |
Giáo dục Toán học | 2,450,000 | |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em | 2,442,000 |
Thực phẩm và Dinh dưỡng, Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang | 2,975,000 | |
Thuốc thú y | Tiền Thuốc Thú y | 3,072,000 |
Thuốc Thú y | 4,645,000 | |
Âm nhạc | 3,916,000 | |
Y học | Tiền Y học (2 năm) | 3,072,000 |
Y học (4 năm) | 5,038,000 | |
Nghiên cứu tự do | 2,975,000 |
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
1. Khoa học xã hội và nhân văn
Trường |
Khoa/ Chuyên ngành |
Nhân văn |
|
Khoa học xã hội |
|
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh:
|
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn:
|
Luật |
Luật |
Giáo dục |
|
Sinh thái nhân văn |
|
Cao học Hành chính công |
|
Cao học Nghiên cứu môi trường |
Quy hoạch môi trường |
Cao học Nghiên cứu quốc tế |
Nghiên cứu quốc tế:
|
2. Khoa học tự nhiên
Trường |
Khoa/ Chuyên ngành |
Khoa học tự nhiên |
|
Điều dưỡng |
|
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
|
Cao học Công nghệ nông nghiệp quốc tế |
Công nghệ nông nghiệp quốc tế |
Giáo dục |
|
Sinh thái nhân văn |
|
Dược |
Khoa học dược phẩm |
Cao học Sức khỏe cộng đồng |
|
Cao học Nghiên cứu môi trường |
|
Cao học Khoa học và công nghệ hội tụ |
Khoa học phân tử và dược phẩm sinh học |
3. Kỹ thuật
Trường |
Khoa/ Chuyên ngành |
Kỹ thuật |
|
Cao học Khoa học và công nghệ hội tụ |
Nghiên cứu liên ngành:
|
4. Y khoa
Trường |
Khoa/ Chuyên ngành |
Y khoa |
+ Khoa học y sinh
+ Y học:
+ Chương trình liên ngành:
|
Nha Khoa |
Khoa học Nha khoa:
|
Thuốc thú y |
|
5. Nghệ thuật
Trường |
Khoa/ Chuyên ngành |
Âm nhạc |
|
Mỹ thuật |
+ Đồ thủ công và thiết kế:
+ Mỹ thuật:
+ Chương trình liên ngành: Quản lý nghệ thuật |
Học phí
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí (won/ kỳ) |
Nhân văn | 3,278,000 | |
Khoa học xã hội | 3,278,000 | |
Khoa học tự nhiên | Khoa học tự nhiên, Các chương trình liên ngành | 3,971,000 |
Khoa Toán, Lịch sử khoa học, Triết học khoa học | 3,286,000 | |
Điều dưỡng | 3,971,000 | |
Quản trị kinh doanh | 3,278,000 | |
Kỹ thuật | 3,997,000 | |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Khoa học xã hội và nhân văn | 3,278,000 |
Khoa học tự nhiên | 3,971,000 | |
Mỹ thuật | 4,855,000 | |
Luật | 3,278,000 | |
Giáo dục | Khoa học xã hội và nhân văn | 3,278,000 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục Vật lý | 3,971,000 | |
Giáo dục Toán học | 3,286,000 | |
Sinh thái nhân văn | Khoa học xã hội và nhân văn | 3,278,000 |
Khoa học tự nhiên | 3,971,000 | |
Thuốc thú y | Lâm sàng | 5,789,000 |
Cơ bản | 5,363,000 | |
Dược | 4,855,000 | |
Âm nhạc | 5,198,000 | |
Y học | Lâm sàng | 6,131,000 |
Cơ bản | 4,931,000 | |
Nha khoa | Lâm sàng | 6,131,000 |
Cơ bản | 4,931,000 | |
Sức khỏe cộng đồng | 3,971,000 | |
Hành chính công | Hành chính công, Chính sách công | 3,278,000 |
Hành chính công toàn cầu | 5,362,000 | |
Nghiên cứu môi trường | 3,971,000 | |
Nghiên cứu quốc tế | 3,278,000 | |
Khoa học và công nghệ hội tụ | 4,187,000 | |
Công nghệ nông nghiệp quốc tế | 3,971,000 |
Ký túc xá
Sinh viên du học tiếng Hàn
1. Gwanaksa
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
---|---|
Loại phòng | Phòng đôi (14.17㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 502,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc 100,000 won) |
2. Ký túc xá KLEC
2.1. Phòng đơn (Hanyang)
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
---|---|
Loại phòng | Phòng đơn (13.2㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 502,000 won/ kỳ (đã bao gồm tiền cọc 100,000 won) |
2.2 Phòng đôi
Dragon Type B | Dragon Type C | |
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường | |
Loại phòng | Phòng đôi (20.23㎡) | Phòng đôi (23.27㎡) |
Vị trí | Ngoài trường: Sillim-dong 103-137(Seorim 11gil 11), Gwanak–gu, Seoul | |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, phòng tắm cá nhân và phòng bếp | |
Giường tầng đôi | Giường đơn | |
Chi phí | 850,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) | 1,000,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) |
Sinh viên du học đại học và sau đại học
1. Khu nhà ở sinh viên (Student Residence Halls)
Khu nhà ở dành cho sinh viên nước ngoài được bố trí ở 3 khu nhà khác nhau. Không gian được thiết kế để thúc đẩy trao đổi văn hóa giữa các sinh viên đến từ hơn 80 quốc gia với nhiều tiện nghi khác nhau và còn có phòng riêng cho sinh viên khuyết tật.
Cơ sở vật chất và tiện ích:
- Trung tâm Sức khỏe: Trung tâm sức khỏe cung cấp các dịch vụ Thể hình, Pilates, Yoga, Khiêu vũ.
- Dịch vụ tư vấn: Trung tâm Tư vấn mở cửa cho cư dân vì sự an lành về tinh thần và cảm xúc.
- Tiện nghi: Quán cà phê, Cửa hàng tiện lợi, Bếp; Sân thể thao, Khu vực chơi bóng chày, bóng bàn, Trung tâm thể hình, Phòng karaoke trả tiền tự động; Hội trường (Ga-on và Da-in), Phòng thực hành; Cửa hàng giặt là, Phòng học, Phòng chờ, Trung tâm văn hóa quốc tế, Tiệm cắt tóc, Cửa hàng văn phòng phẩm, Phòng thư, Máy khiếu nại dân sự, Hộp thư tự động,…
1.1. Sinh viên đại học
Phòng |
Tiện ích trong phòng |
|
Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm, AC, tủ lạnh mini, giá để giày, phòng tắm vòi hoa sen, phòng tắm Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào |
1.2. Sinh viên sau đại học
Phòng |
Tiện ích trong phòng |
Tiện ích trong phòng khách |
|
Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào |
|
2. Khu nhà ở gia đình (Gwanaksa Family Housing)
Nhà ở gia đình được cung cấp cho sinh viên cao học (nghiên cứu toàn thời gian) đã kết hôn. Nó nằm giữa nhà khoa Hoam và trung tâm nghiên cứu. Gwanaksa Family Housing ở bao gồm các tòa nhà 5 tầng 931 ~ 935 với 200 phòng. Có hai loại phòng là phòng 14 mét vuông và 15 mét vuông. Mỗi phòng có phòng khách/ bếp nhỏ và phòng tắm.
Sinh viên quốc tế sẽ được cung cấp các tiện ích chính như giường, bàn, bàn, tủ lạnh và bếp ga.
Phòng | Tiền đặt cọc | Chi phí (won/ tháng) | Chú ý |
A | 4,000,000 | 180,000 | Sinh viên phải thanh toán tiền nước, điện, chất thải, bảo trì, dịch vụ, internet,… khoảng 80.000 ~ 90.000 won (thay đổi tùy theo tháng) |
B | 450,000 | 200,000 |
3. Khu nhà ở BK (BK Residence Halls)
Khu nhà ở BK của Đại học Quốc gia Seoul là ký túc xá dành cho các nhà nghiên cứu của Hàn Quốc và nước ngoài, sinh viên cao học (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu) để ổn định cuộc sống. BK Residence Halls nằm ở cổng sau của SNU và bao gồm hai tòa nhà:
- 946A (phòng gia đình): rộng 56,26 mét vuông, có hai phòng, một phòng khách + nhà bếp và một phòng tắm
- 946B (studio): rộng 23,02 mét vuông của studio
Tất cả các phòng được cung cấp đồ nội thất thiết yếu như giường, bàn, bàn, tủ quần áo, tủ lạnh, bếp ga, máy giặt,…
Học bổng Đại học Quốc gia Seoul.
Dành cho sinh viên học tiếng
- Sinh viên hoàn thành năm cấp độ liên tiếp và nhận được năm giải thưởng chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.
- Sinh viên đạt được điểm cao và làm gương cho những người khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên.
- Sinh viên cũng có thể được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.
Dành cho sinh viên đại học
Chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGSP)
Điều kiện |
Sinh viên quốc tế theo học chương trình đại học 4 năm của SNU. Sinh viên theo học các chương trình dài hơn 4 năm như thuốc, thú y, dược phẩm và kiến trúc không thể đăng ký học bổng này. |
Số lượng |
20 – 40 suất học bổng mỗi năm |
Giá trị |
|
Thời gian |
Tháng 9 |
Thủ tục |
Ứng viên nộp hồ sơ tới Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam → Đại sứ quán đưa ra lựa chọn đầu tiên → Viện Giáo dục Quốc tế đưa ra lựa chọn cuối cùng |
Liên hệ |
SNU staff in charge: 82-2-880-6971, snuadmit2@snu.ac.kr |
Dành cho sinh viên sau đại học
1. Chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGSP/ GKS)
Điều kiện |
Sinh viên quốc tế theo học chương trình cao học của SNU |
Số lượng |
305 suất học bổng mỗi năm |
Giá trị |
|
Thời gian |
Tháng 2 |
Thủ tục |
Ứng viên nộp chọn một trong hai cách hồ sơ sau:
|
Liên hệ |
SNU staff in charge: 82-2-880-6971, snuadmit2@snu.ac.kr |
2. Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc (KGSP/ GKS)
Điều kiện |
Sinh viên châu Á, ngoại trừ Nhật Bản và Hàn Quốc theo học chương trình cao học được chỉ định.
Các chương trình đủ điều kiện nhận học bổng này có thể thay đổi và khác nhau giữa các ứng viên có quốc tịch khác nhau. Danh sách các chương trình đủ điều kiện sẽ được công bố mỗi học kỳ. |
Số lượng |
20 suất học bổng mỗi năm |
Giá trị |
|
Thời gian |
Trong thời gian nhập học mỗi học kỳ |
Thủ tục |
Ứng viên nộp hồ sơ nhập học vào Văn phòng tuyển sinh của SNU → Ứng viên nộp đơn xin học bổng cho SNU’s Office of International Affairs → Trường mà bạn theo học sẽ đưa ra quyết định. |
Liên hệ |
SNU staff in charge: 82-2-880-2519, intlscholarship@snu.ac.kr |
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Quốc gia Seoul là cái nôi nuôi dưỡng và đào tạo những nhân tài kiệt xuất, những con người xuất sắc tài giỏi ở mọi lĩnh vực.
Đại học Quốc gia Seoul cựu sinh viên nổi bật:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Chung Unchan
- Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc Ban Kimoon
- Giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard Rebekah Kim
- Cựu Tổng Giám đốc thứ 6 của WHO Lee Jong Wook
- Giám đốc SM Entertainment Lee Sooman
- Giám đốc BIG HIT Entertainment Bang Si Hyuk
- CEO Samsung Lee Yoonwoo
- Diễn viên Kim Tae Hee
- Diễn viên gạo cội Lee Soon Jae
- Nhạc sĩ, Ca sĩ Lee Juck
- Hoa hậu Lee Ha-nui
- Diễn viên Jung Jin Young
- Nghệ sĩ hài, MC Suh Kyung Suk
- …
Theo học tại Đại học Quốc gia Seoul, thời gian đầu mới sang còn nhiều bỡ ngỡ, các bạn có thể tìm kiếm và liên hệ với Câu lạc bộ sinh viên Việt Nam tại Đại học Quốc gia Seoul để nhờ giúp đỡ nhé!
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Quốc gia Seoul mà Sunny muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về Đại học Quốc gia Seoul hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc Sunny
- Facebook: https://www.facebook.com/duhocsunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 32, ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Số 14, đường 11, Cityland ParkHills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 024.7777.1990
Email: info@duhocsunny.edu.vn