Đại học Quốc gia Seoul
12537 0
Với những thành tích nổi bật, Đại học Quốc gia Seoul là niềm tự hào của nền giáo dục Hàn Quốc, là một trong bộ 3 bầu trời “SKY” cũng như là niềm mơ ước của hầu hết các du học sinh quốc tế và sinh viên Hàn Quốc.
Vinh dự là một trong những trung tâm liên kết với SNU, mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn hoặc liên hệ hotline 024.7777.1990 – 098.480.3302 – 039.372.5155 để tìm hiểu cũng như có cơ hội du học hàn quốc tại ngôi trường danh giá này cùng SUNNY nhé!
- Tên tiếng Hàn: 서울대학교
- Tên tiếng Anh: Seoul National University
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1900
- Số lượng sinh viên: 30.000 sinh viên
- Website: https://www.snu.ac.kr
- Địa chỉ:
- Gwanak Main Campus: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 08826
- Yeongeon Medical Campus: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul 03080
- Pyeongchang Campus: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do 25354
Giới thiệu chung về Đại học Quốc gia Seoul
Trường Đại học Quốc gia Seoul – Hàn Quốc được thành lập vào năm 1946 với mục đích là nuôi dưỡng và sản sinh ra giới tinh hoa trí tuệ. Đây là ngôi trường danh giá bậc nhất Hàn Quốc, là đại học kiểu mẫu cho tất cả các các trường đại học khác tại Hàn Quốc.
Hiện nay, Seoul University có 3 campus:
- Gwanak: là cơ sở chính giảng dạy các ngành Đại học Seoul.
- Yeongeon: là cơ sở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực Y. Vì vậy, Bệnh viện trường Đại học Quốc gia Seoul cũng được xây dựng tại đây.
- Pyeongchang: là cơ ở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực công nghệ sinh học và nông nghiệp.
Ngoài 3 cơ sở trên, trường đại học quốc gia Seoul còn đầu tư thêm nhiều các hạng mục khác
- Xây dựng các trường mầm non, trường THCS, THPT, trường nữ sinh cho chuyên ngành sư phạm
- Thành lập các khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và các vườn thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju, Jeju
- Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Hongcheon, Donghae, Chuncheon, Pyeongchang
Trường Đại học Seoul có 24 trường đại học thành viên cùng cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại.Thư viện của đại học Seoul được đầu tư để phục vụ học tập cho sinh viên với hơn 5 triệu đầu sách và các tài liệu khác .
Đại học Seoul Hàn Quốc hợp tác với 358 trường đại học đến từ 57 quốc gia, 842 trường cao đẳng đến từ 61 quốc gia và 219 tổ chức nghiên cứu đến từ 40 quốc gia
Thành tích nổi bật của Đại học Quốc gia Seoul:
- Top 1 các trường đại học quốc gia. Đứng đầu top SKY (top 3 trường Đại học đắt đỏ và danh giá nhất tại Hàn Quốc: Đại học quốc gia Seoul – Đại học Korea – Đại học Yonsei)
- Top 1 các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc.
- Năm 2019, Bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds), Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Năm 2019, theo bảng xếp hạng THE (Times Higher Education), Đại học Seoul đứng ở vị trí thứ 64 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 37 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Với hơn 19.000 chuyên ngành đào tạo, đây là ngôi trường Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc
- Là một trong những trường nằm trong danh sách những trường được quyền bảo lãnh visa cho du học sinh quốc tế
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% với nhiều nhân tài trên nhiều lĩnh vực
- Là cái nôi đào tạo và nuôi dưỡng những chính trị gia, CEO, các nhà khoa học kiệt xuất
Điều kiện nhập học Đại học Quốc gia Seoul
Hệ tiếng Hàn:
- Đối với hệ đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Seoul, ứng viên cần đáp ứng điều kiện học vấn với điểm trung bình tốt nghiệp từ 7.5 trở lên trong ba năm học gần nhất.
- Về mặt tài chính, sinh viên cần chứng minh khả năng tài chính để đủ điều kiện nhập học.
- Đặc biệt, chương trình hệ tiếng Hàn không yêu cầu chứng chỉ TOPIK.
Hệ Đại học và sau Đại học:
- Đối với hệ đại học và sau đại học, ứng viên cần có bằng tốt nghiệp THPT hoặc đại học với thành tích học tập tốt. \
- Về khả năng ngôn ngữ, sinh viên cần đạt TOPIK cấp 3 trở lên hoặc tương đương với cấp độ 4 trong chương trình Tiếng Hàn tại các viện ngôn ngữ thuộc các trường đại học Hàn Quốc.
- Đối với chứng chỉ tiếng Anh, yêu cầu là TOEFL iBT từ 80 trở lên, IELTS Academic từ 6.0 trở lên hoặc TEPS 551 (New TEPS 298) trở lên.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLEC) được thành lập vào năm 1969, nhằm giảng dạy ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế và người Hàn Quốc có ý định học tiếng Hàn để họ có thể hiểu tiếng Hàn tốt và hiểu chính xác về tiếng Hàn.
Tất cả các giảng viên của KLEC đều là những chuyên gia về giáo dục ngôn ngữ với bằng cấp tối thiểu là thạc sĩ nhân văn, xã hội học hoặc các ngành liên quan. Theo học tại trường, sinh viên sẽ được học bộ giáo trình tiếng Hàn Đại học Seoul được biên soạn theo tiêu chuẩn Hàn Quốc, cung cấp đầy đủ kiến thức của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Học phí Đại học Quốc gia Seoul chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Học phí | Phí duyệt hồ sơ |
1,800,000 KRW/1 kỳ (lớp buổi sáng) | 60,000 KRW |
1,650,000 KRW/1 kỳ ( lớp buổi chiều) |
Chương trình đào tạo đại học và học phí
Phí nhập học: 150.000 won ( 3.000.000 VND)
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí (won/ kỳ) |
Nhân văn |
|
2,442,000 |
Khoa học xã hội |
|
2,679,000 |
|
2,442,000 | |
Khoa học tự nhiên |
|
2.975.000 |
|
2.442.000 | |
Điều dưỡng |
|
2,975,000 |
Quản trị kinh doanh |
|
2,975,000 |
Kỹ thuật |
|
2,998,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
|
2,442,000 |
|
2,975,000 | |
Mỹ thuật |
|
3,653,000 |
Giáo dục |
|
2,442,000 |
|
2,975,000 | |
|
2,450,000 | |
Sinh thái nhân văn |
|
2,442,000 |
|
2,975,000 | |
Thuốc thú y |
|
3,072,000 |
|
4,645,000 | |
Âm nhạc |
|
3,916,000 |
Y học |
|
3,072,000 |
|
5,038,000 | |
Nghiên cứu tự do |
|
2,975,000 |
Ký túc xá đại học quốc gia Seoul
Sinh viên du học tiếng Hàn
1. Gwanaksa
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
---|---|
Loại phòng | Phòng đôi (14.17㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 552,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc 150,000 won) |
2. Ký túc xá KLEC
2.1. Phòng đơn (Woori House)
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
---|---|
Loại phòng | Phòng đơn (18㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm riêng, bếp riêng |
Chi phí | 1,650,000 won/ kỳ (đã bao gồm tiền cọc 150,000 won) |
2.2 Phòng đôi
Dragon Type B | Dragon Type C | |
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường | |
Loại phòng | Phòng đôi (20.23㎡) | Phòng đôi (23.27㎡) |
Vị trí | Ngoài trường: Sillim-dong 103-137(Seorim 11gil 11), Gwanak–gu, Seoul | |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, phòng tắm cá nhân và phòng bếp | |
Giường tầng đôi | Giường đơn | |
Chi phí | 900,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) | 1,050,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) |
Sinh viên du học đại học và sau đại học
1. Khu nhà ở sinh viên (Student Residence Halls)
Khu nhà ở dành cho sinh viên nước ngoài được bố trí ở 3 khu nhà khác nhau. Không gian được thiết kế để thúc đẩy trao đổi văn hóa giữa các sinh viên đến từ hơn 80 quốc gia với nhiều tiện nghi khác nhau và còn có phòng riêng cho sinh viên khuyết tật.
Cơ sở vật chất và tiện ích:
- Trung tâm Sức khỏe: Trung tâm sức khỏe cung cấp các dịch vụ Thể hình, Pilates, Yoga, Khiêu vũ.
- Dịch vụ tư vấn: Trung tâm Tư vấn mở cửa cho cư dân vì sự an lành về tinh thần và cảm xúc.
- Tiện nghi: Quán cà phê, Cửa hàng tiện lợi, Bếp; Sân thể thao, Khu vực chơi bóng chày, bóng bàn, Trung tâm thể hình, Phòng karaoke trả tiền tự động; Hội trường (Ga-on và Da-in), Phòng thực hành; Cửa hàng giặt là, Phòng học, Phòng chờ, Trung tâm văn hóa quốc tế, Tiệm cắt tóc, Cửa hàng văn phòng phẩm, Phòng thư, Máy khiếu nại dân sự, Hộp thư tự động,…
1.1. Sinh viên đại học
Phòng | Tiện ích trong phòng |
|
Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm, AC, tủ lạnh mini, giá để giày, phòng tắm vòi hoa sen, phòng tắm Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào |
1.2. Sinh viên sau đại học
Phòng | Tiện ích trong phòng | Tiện ích trong phòng khách |
|
|
|
2. Khu nhà ở gia đình (Gwanaksa Family Housing)
Nhà ở gia đình được cung cấp cho sinh viên cao học (nghiên cứu toàn thời gian) đã kết hôn. Nó nằm giữa nhà khoa Hoam và trung tâm nghiên cứu. Gwanaksa Family Housing ở bao gồm các tòa nhà 5 tầng 931 ~ 935 với 200 phòng. Có hai loại phòng là phòng 14 mét vuông và 15 mét vuông. Mỗi phòng có phòng khách/ bếp nhỏ và phòng tắm.
Sinh viên quốc tế sẽ được cung cấp các tiện ích chính như giường, bàn, bàn, tủ lạnh và bếp ga.
Phòng | Tiền đặt cọc | Chi phí (won/ tháng) | Chú ý |
A | 4,000,000 | 180,000 | Sinh viên phải thanh toán tiền nước, điện, chất thải, bảo trì, dịch vụ, internet,… khoảng 80.000 ~ 90.000 won (thay đổi tùy theo tháng) |
B | 450,000 | 200,000 |
3. Khu nhà ở BK (BK Residence Halls)
Khu nhà ở BK của Đại học Quốc gia Seoul là ký túc xá dành cho các nhà nghiên cứu của Hàn Quốc và nước ngoài, sinh viên cao học (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu) để ổn định cuộc sống. BK Residence Halls nằm ở cổng sau của SNU và bao gồm hai tòa nhà:
- 946A (phòng gia đình): rộng 56,26 mét vuông, có hai phòng, một phòng khách + nhà bếp và một phòng tắm
- 946B (studio): rộng 23,02 mét vuông của studio
Tất cả các phòng được cung cấp đồ nội thất thiết yếu như giường, bàn, bàn, tủ quần áo, tủ lạnh, bếp ga, máy giặt,…
Học bổng Đại học Quốc gia Seoul.
Dành cho sinh viên học tiếng
- Sinh viên hoàn thành năm cấp độ liên tiếp và nhận được năm giải thưởng chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.
- Sinh viên đạt được điểm cao và làm gương cho những người khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên.
- Sinh viên cũng có thể được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.
Dành cho sinh viên đại học
Chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGSP)
Điều kiện |
|
Số lượng |
|
Giá trị |
|
Thời gian |
|
Thủ tục |
|
Liên hệ |
|
Dành cho sinh viên sau đại học
1. Chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGSP/ GKS)
Điều kiện |
|
Số lượng |
|
Giá trị |
|
Thời gian |
|
Thủ tục | Ứng viên nộp chọn một trong hai cách hồ sơ sau:
|
Liên hệ |
|
2. Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc (KGSP/ GKS)
Điều kiện |
|
Số lượng |
|
Giá trị |
|
Thời gian |
|
Thủ tục |
|
Liên hệ |
|
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Quốc gia Seoul là cái nôi nuôi dưỡng và đào tạo những nhân tài kiệt xuất, những con người xuất sắc tài giỏi ở mọi lĩnh vực.
Đại học Quốc gia Seoul cựu sinh viên nổi bật:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Chung Unchan
- Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc Ban Kimoon
- Giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard Rebekah Kim
- Cựu Tổng Giám đốc thứ 6 của WHO Lee Jong Wook
- Giám đốc SM Entertainment Lee Sooman
- Giám đốc BIG HIT Entertainment Bang Si Hyuk
- CEO Samsung Lee Yoonwoo
- Diễn viên Kim Tae Hee
- Diễn viên gạo cội Lee Soon Jae
- Nhạc sĩ, Ca sĩ Lee Juck
- Hoa hậu Lee Ha-nui
- Diễn viên Jung Jin Young
- Nghệ sĩ hài, MC Suh Kyung Suk
- …
Theo học tại Đại học Quốc gia Seoul, thời gian đầu mới sang còn nhiều bỡ ngỡ, các bạn có thể tìm kiếm và liên hệ với Câu lạc bộ sinh viên Việt Nam tại Đại học Seoul để nhờ giúp đỡ nhé!
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Quốc gia Seoul mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về Đại học Quốc gia Seoul hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với Du học SUNNY nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.