Đại học Myongji
10784 0
Trường Đại học Myongji được thành lập từ năm 1948, là một trong các trường đại học hàng đầu với các hệ đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ, MBA, cũng như các chương trình học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.
|
Giới thiệu về trường Đại học Myongji Hàn Quốc
Đại học Myongji Hàn Quốc là trường được xây dựng trên tinh thần của đạo Tin lành do Viện cao học Myongji thiết lập với các lý luận học thuật dựa trên các tư tuởng về lòng tin, lòng tôn kính cha mẹ, tình cảm láng giềng và bảo vệ môi trường làm nền tảng.
Áp dụng tinh thần đúng đắn ấy vào nghiên cứu và giảng dạy, mục tiêu của trường là đào tạo ra các nhân tài có thể góp phần vào việc cống hiến vào sự phát triển của xã hội, phát triển đất nước và văn hóa dân tộc.
Đại học Myongji gồm hai cơ sở:
- Đại học Myongji Seoul: giảng dạy các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn
- Đại học Myongji Yongin: giảng dạy các chuyên ngành khoa học tự nhiên
Mỗi cơ sở đều có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, thực lực, hệ thống giáo dục xuất sắc và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
Một số thành tích nổi bật của trường Đại học Myongji Hàn Quốc:
- Top 23 trường Đại học danh giá tại Hàn Quốc
- Năm 2008, Myongji được chọn là tổ chức đào tạo sinh viên Quốc tế, nhận được tài trợ Chính phủ Hàn Quốc
- Được hiệp hội kiến trúc Quốc tế (UIA) thẩm tra, thừa nhận chương trình đào tạo kiến trúc 5 năm
- Là trường thứ 2 trên thế giới (đầu tiên tại châu Á) đạt điểm chuẩn toàn diện (năm 2011)
- Nhận được giấu chứng nhận thẩm định giáo dục kinh doanh do viện thẩm định giáo dục Hàn Quốc (KABEA) cấp
Trang thiết bị – Khuôn viên trường
- Trường học: Thư viện, phòng thể thao, phòng giảng dạy, môi trường học tập thân thiện và lãng mạn, môi trường giáo dục tối ưu nhất.
- Tiện ích: Quán café, phòng nghỉ, nhà ăn, cửa hàng tiện ích, phòng thảo luận,…
Môi trường xung quanh
- Giao thông: Thuận tiện (1 giờ đi xe buýt đến trung tâm, trạm xe buýt nằm ngay khuôn viên trường).
- Nhà ở: Ký túc xá Yongin được chia thành nhiều tòa nhà 3,4,5 có sức chứa đến 1866 người và được trang bị phòng tập thể hình, phòng giặt đồ, cửa hàng và nhà ăn.
- Văn hóa: Gần các trung tâm văn hóa như Trung tâm Yongin, làng dân tộc, Everland, có làng dân tộc nhỏ nằm ngay trong khuôn viên trường.
- Bệnh viện: Trạm y tế, bệnh viện Yongin và trường cũng có liên kết với các bệnh viện lớn khác.
Cơ sở tại Seoul (Khoa học xã hội và nhân văn)
Khuôn viên Đại học Myongji Seoul nằm ngay vị trí gần với các trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị. Hệ thống giao thông công cộng thuận tiện và gần với khu vực Sinchon, là nơi các bạn sinh viên hay tìm đến.
Tại cơ sở Seoul bao gồm 7 khoa như:
- Khoa nhân văn
- Khoa khoa học xã hội
- Khoa kinh doanh
- Khoa luật
- Khoa công nghệ thông tin ICT
- khoa CNTT tương lai
- khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi
Cùng với 27 chuyên ngành khác nhau, cùng Trung tâm học tiếng và Viện giáo dục thường xuyên.
Khoa công nghệ thông tin ICT là khoa đặc biệt được kết hợp với khoa học kỹ thuật (của khoa nhân văn) để đào tạo ra những nhân tài có chuyên môn cao. Khoa CNTT tương lai của truờng Đại học Myongji được mở từ năm 2016, là 1 trong tổng số 6 trường được Chính phủ và Bộ giáo dục tuyển chọn.
>> Xem thêm: Trường đại học quốc gia Seoul
Cơ sở tại Yongin (Khoa học tự nhiên)
Khuôn viên Đại học Myongji Yongin tọa lạc giữa thiên nhiên tươi đẹp, cách Seoul 1 tiếng di chuyển. Khuôn viên cũng gần các nơi như tòa thị chính Yongin, làng truyền thống Hàn Quốc và công viên vui chơi lớn nhất Hàn Quốc.
Khuôn viên Yongin bao gồm 5 khoa như:
- Khoa tự nhiên
- Khoa khoa học công nghệ
- Khoa năng khiếu nghệ thuật
- Khoa kiến trúc
- Khoa giáo dục cơ bản chăn nuôi
Cùng với 32 chuyên ngành khác nhau cùng Viện giáo dục thường xuyên.
Điều kiện nhập học Myongji University
Hệ Tiếng Hàn
- Để nhập học vào hệ tiếng Hàn tại Đại học Myongji, ứng viên cần có điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm trung học phổ thông từ 6.5 trở lên.
- Một ưu điểm của chương trình này là không yêu cầu chứng chỉ TOPIK, giúp nhiều sinh viên quốc tế dễ dàng nhập học.
- Bố và mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc.
Hệ Đại học
Yêu cầu về quốc tịch
- Ứng viên và cả bố mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài.
- Trường hợp thí sinh và bố mẹ đã thay đổi quốc tịch sang quốc tịch nước ngoài trước khi bắt đầu theo học tại một trường THPT ở Hàn Quốc vẫn được chấp nhận.
Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
- Đối với các khoa giảng dạy bằng tiếng Hàn. Ứng viên cần đáp ứng ít nhất một trong các tiêu chí sau:
-
- Có chứng chỉ TOPIK từ cấp 3 trở lên.
- Hoàn thành lớp cấp 3 trở lên tại trung tâm đào tạo tiếng Hàn của một trường đại học tại Hàn Quốc.
- Đạt yêu cầu trong kỳ thi tiếng Hàn do Trường Đại học Myongji tổ chức.
- Hoàn thành bậc trung cấp 1 trở lên tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ Sejong.
- Lưu ý: Đối với các ngành thuộc khối Nghệ thuật – Thể dục thể thao, ứng viên có thể được miễn yêu cầu về ngoại ngữ nếu có thư giới thiệu từ giáo sư.
- Đối với Khoa Công trình Dân dụng, Môi trường và Giao thông Toàn cầu (Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh). Ứng viên cần đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
-
- Có chứng chỉ tiếng Anh như TOEFL iBT tối thiểu 71 hoặc IELTS từ 5.5 trở lên.
- Mang quốc tịch của quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức và có thể cung cấp tài liệu chứng minh đã theo học các lớp giảng dạy bằng tiếng Anh tại một trường trung học địa phương.
Yêu cầu về học lực
- Nhập học từ năm nhất
-
- Ứng viên phải đã tốt nghiệp hoặc đang trong quá trình hoàn thành chương trình THPT tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
- Chương trình chuyển tiếp vào năm 2: Ứng viên cần đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
-
- Hoàn thành năm nhất (2 học kỳ) tại một trường đại học hệ 4 năm và tích lũy đủ số tín chỉ yêu cầu.
- Lưu ý: Ứng viên cần xác nhận với nhà trường về số tín chỉ đã tích lũy và điều kiện hoàn thành năm học trước khi đăng ký nhập học.
- Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tại một trường cao đẳng trong hoặc ngoài nước.
- Chương trình chuyển tiếp vào năm 3: Ứng viên cần đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
-
- Hoàn thành năm hai (4 học kỳ) tại một trường đại học hệ 4 năm và tích lũy đủ số tín chỉ yêu cầu.
- Lưu ý: Ứng viên cần xác nhận với nhà trường về số tín chỉ đã tích lũy và điều kiện hoàn thành năm học trước khi đăng ký nhập học.
- Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tại một trường cao đẳng trong hoặc ngoài nước.
Hệ Cao học
- Đối với hệ cao học, sinh viên cần có bằng đại học hoặc cấp học tương đương và không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Về yêu cầu ngôn ngữ, sinh viên cần có chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 4, tuy nhiên, các ngành nghệ thuật yêu cầu ít nhất TOPIK cấp 3.
- Đối với tiếng Anh, ứng viên cần đạt TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5 hoặc TEPS 550 trở lên.
Chương trình đào tạo Đại học Myongji
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Seoul
Đặc trưng:
- Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Seoul hiện đang được hoạt động tại cơ sở Nhân văn Đại học Myongji, thủ đô Seoul Hàn Quốc
- Trung tâm tiếng Hàn được chia làm 4 kỳ học mỗi năm (xuân, hè, thu, đông) và phân theo các
cấp bậc phù hợp với trình độ người học như nhập môn (cấp 1), sơ cấp (cấp 2), trung cấp (cấp 3, 4), cao cấp (cấp 5, 6).
Sơ lược:
- Số lượng học viên: mỗi lớp trên dưới 15 học viên
- Cấp học: Cấp 1~6
- Thời gian học: 1 học kỳ 10 tuần/ tuần 5 ngày, 1 ngày 4 tiếng (tổng 200 tiếng) – 5 ngày trong tuần (thứ 2~6) Cấp 1: 14:00~18:00, Cấp 2~6: 09:00~13:00 mỗi ngày 4 tiếng
- Giáo trình: (Nhà xuất bản Đại học Seoul) Tiếng Hàn Quốc 1~6
Chi phí:
- Phí đăng ký : 50,000 KRW
- Học phí: 1,500,000 KRW / kỳ
Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Yongin
Đặc trưng:
- Trung tâm tiếng Hàn cơ sở Yongin hiện đang được hoạt động tại cơ sở Tự nhiên Đại học
Myongji, tại thành phố Yongin, Kyongkido cách Seoul khoảng 1 giờ đi lại. - Trung tâm tiếng Hàn được chia làm 4 kỳ học mỗi năm (xuân, hè, thu, đông) và phân theo các
cấp bậc phù hợp với trình độ người học như nhập môn (cấp 1), sơ cấp (cấp 2), trung cấp (cấp 3) - Có thể học với mức học phí rẻ hơn Seoul, tại cơ sở Yongin gần với Seoul
Sơ lược:
- Số lượng học viên : mỗi lớp trên dưới 15 học viên.
- Cấp học : Cấp 1~3.
- Thời gian học : 1 học kỳ 10 tuần/ tuần 5 ngày, 1 ngày 4 tiếng (tổng 200 tiếng) – 5 ngày trong tuần (thứ 2~6) mỗi ngày 4 tiếng.
- Giáo trình: (Nhà xuất bản Đại học Seoul) Tiếng Hàn Quốc 1~3.
Chi phí:
- Phí đăng ký : 50,000 KRW.
- Học phí: 1,300,000 KRW/kỳ. Bao gồm phí bảo hiểm, 1 quyển giáo trình, 1 lần trải nghiệm văn hóa.
Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Cơ sở | Đơn vị tuyển sinh | Khoa, chuyên ngành |
Cơ sở Seoul |
Khối ngành nhân văn |
Khoa ngữ văn Hàn |
Khoa ngữ văn Trung | ||
Khoa ngữ văn Nhật | ||
Khoa ngữ văn Anh | ||
Khoa nghiên cứu khu vực Ả Rập | ||
Khoa lịch sử | ||
Khoa thông tin văn hiến | ||
Khoa lịch sử ngành mỹ thuật | ||
Khoa triết học | ||
Khoa sáng tác nghệ thuật | ||
Khối ngành khoa học – xã hội |
Khoa hành chính | |
Khoa kinh tế | ||
Khoa chính trị ngoại giao | ||
Khoa truyền thông đa phương tiện | ||
Khoa giáo dục mầm non | ||
Khoa giáo dục thanh thiếu niên | ||
Khối ngành kinh doanh |
Khoa quản trị kinh doanh | |
Khoa thương mại quốc tế | ||
Khoa thông tin quản trị kinh doanh | ||
Khối ngành luật | Khoa luật | |
Khối ngành công nghệ
thông tin và truyền thông tổng hợp ICT |
Khoa thiết kế nội dung kĩ thuật số | |
Khoa ứng dụng tổng hợp | ||
Khối giáo dục cơ bản | Chuyên ngành tự do ( cơ sở Seoul) | |
Cơ sở Yongin |
Khối ngành tự nhiên |
Khoa toán học |
Khoa vật lí | ||
Khoa hóa học | ||
Khoa dinh dưỡng | ||
Khoa thông tin công nghệ sinh học | ||
Khối ngành kĩ thuật |
Khoa kỹ thuật điện cơ | |
Khoa kỹ thuật điện tử | ||
Khoa kĩ thuật hóa học | ||
Khoa quản lý công nghiệp | ||
Khoa vật liệu tiên tiến | ||
Khoa kĩ thuật năng lượng & môi trường | ||
Khoa công nghệ thông tin | ||
Khoa kỹ thuật môi trường và xây dựng cơ bản | ||
Khoa kỹ thuật giao thông | ||
Khoa kỹ thuật cơ khí | ||
Khối ngành công nghệ
thông tin và truyền thông tổng hợp ICT |
Khoa kỹ thuật | |
Khối ngành nghệ thuật |
Khoa thiết kế thị giác | |
Khoa thiết kế công nghiệp | ||
Khoa thiết kế video | ||
Khoa thiết kế thời trang | ||
Ngành thế dục/ngành công nghiệp thể thao | ||
Khoa cờ vây | ||
Khoa piano | ||
Khoa thanh nhạc | ||
Khoa sáng tác âm nhạc | ||
Khoa điện ảnh | ||
Khoa nhạc kịch | ||
Khối ngành kiến trúc | Khoa kiến trúc | |
Khoa kiến trúc truyền thống | ||
Chuyên ngành thiết kế nội thất | ||
Khoa Quốc tế | Chuyên ngành quản lý công thương | |
Khối giáo dục cơ bản | Chuyên ngành tự do (cơ sở Yongin) |
Học phí trường Myongji
Phân khoa (Khoa) – Nhập học mới | Phân khoa (Khoa) – Chuyển tiếp | Học phí kỳ đầu (KRW) | Kỳ tiếp theo (KRW) |
Đại học Nhân văn | Đại học Nhân văn | 4,093,000 | 3,908,000 |
Đại học Khoa học Xã hội | Đại học Khoa học Xã hội | 4,093,000 | 3,908,000 |
Đại học Truyền thông · Đời sống con người | Đại học Luật | 4,093,000 | 3,908,000 |
Đại học Danh dự (Honour College) | Phân khoa chuyên ngành tự do (Nhân Văn) | 4,093,000 | 3,908,000 |
Đại học Kinh doanh | Đại học Kinh doanh | 4,125,000 | 3,941,000 |
Khoa Quốc tế – Chuyên ngành Kinh doanh thương mại toàn cầu | 4,125,000 | 3,941,000 | |
Đại học Tổng hợp Trí tuệ Nhân tạo · Phần mềm | Đại học Tổng hợp ICT | 5,447,000 | 5,263,000 |
Đại học Khoa học | Đại học Khoa học Tự nhiên | 4,954,000 | 4,769,000 |
Hóa học · Đời sống | 4,954,000 | 4,769,000 | |
Đại học Kỹ thuật Hệ thống Thông minh | Đại học Tổng hợp Chất bán dẫn · ICT | 5,447,000 | 5,263,000 |
Đại học Kỹ thuật | 5,447,000 | 5,263,000 | |
Đại học Nghệ thuật – TDTT | Thiết kế | 5,653,000 | 5,468,000 |
TDTT | 5,418,000 | 5,233,000 | |
Âm nhạc | 5,736,000 | 5,551,000 | |
Biểu diễn Nghệ thuật | 5,897,000 | 5,712,000 | |
Đại học Kiến trúc | Đại học Kiến trúc | 5,897,000 | 5,712,000 |
Chuyên ngành nổi bật
Đại học Myongji nổi bật với các ngành về kinh tế như thương mại quốc tế, thông tin kinh doanh và một số ngành về công nghệ như công nghệ máy tính, công nghệ giao thông, công nghệ môi trường,…
Tuy nhiên, Quản trị kinh doanh chính là ngành nổi bật nhất ở đây, được rất nhiều sinh viên yêu thích và lựa chọn.
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Cơ sở | Đơn vị tuyển sinh | Khoa, chuyên ngành |
Cơ sở Seoul |
Khối ngành khoa học – xã hội và nhân văn
|
Khoa ngữ văn Hàn |
Khoa ngữ văn Trung | ||
Khoa ngữ văn Nhật | ||
Khoa ngữ văn Anh | ||
Khoa nghiên cứu khu vực Ả Rập | ||
Khoa lịch sử | ||
Khoa Thư viện và Khoa học Thông tin | ||
Khoa lịch sử ngành mỹ thuật | ||
Khoa triết học | ||
Khoa sáng tác nghệ thuật | ||
Khoa hành chính công | ||
Khoa kinh tế | ||
Khoa chính trị ngoại giao | ||
Khoa truyền thông đa phương tiện | ||
Khoa giáo dục mầm non | ||
Khoa giáo dục thanh thiếu niên | ||
Khoa kinh tế | ||
Khoa quản trị kinh doanh | ||
Khoa thương mại quốc tế | ||
Khoa thông tin quản trị kinh doanh | ||
Khoa luật | ||
Khoa quản lý hệ thống thông tin | ||
Khoa chính quyền địa phương | ||
Khóa tâm lý phục hồi chức năng | ||
Khoa phúc lợi xã hội | ||
Cơ sở Yongin |
Khối ngành tự nhiên
|
Khoa toán học |
Khoa vật lí | ||
Khoa hóa học | ||
Khoa dinh dưỡng | ||
Khoa thông tin công nghệ sinh học | ||
Khoa điều chế sinh học | ||
Khối ngành kĩ thuật | Khoa kỹ thuật điện cơ | |
Khoa kỹ thuật điện tử | ||
Khoa kĩ thuật hóa học | ||
Khoa quản lý công nghiệp | ||
Khoa kiến trúc | ||
Khoa khoa học vật liệu và kỹ thuật | ||
Khoa kỹ thuật cơ khí | ||
Khoa kỹ thuật thông tin và truyền thông | ||
Khoa kĩ thuật năng lượng & môi trường | ||
Khoa công nghệ thông tin | ||
Khoa kỹ thuật môi trường và xây dựng cơ bản | ||
Khoa kỹ thuật giao thông | ||
Khoa kỹ thuật năng lượng nhiệt hạch | ||
Khoa kỹ thuật quản lý an ninh | ||
Khoa kỹ thuật công nghiệp và quản lý | ||
Khối ngành nghệ thuật và giáo dục thể chất |
Khoa thiết kế | |
Khoa giáo dục thể chất | ||
Khoa âm nhạc | ||
Khoa cờ vây | ||
Khoa biểu diễn âm nhạc và diễn xuất |
Học phí
1. Lớp thường
- Phí đăng ký: 70,000 KRW (đóng khi nộp hồ sơ)
- Phí nhập học: 930,000 KRW
- Học phí: đơn vị KRW
Xã hội nhân văn | Thể thao, tự nhiên | Nghệ thuật, công nghệ | |
Thạc sĩ | 4,503,000 | 5,260,000 | 5,904,000 |
Tiến sĩ | 4,541,000 | 5,384,000 | 5,933,000 |
2. Lớp ban đêm
- Phí đăng ký: 70,000 KRW (đóng khi nộp hồ sơ)
- Phí nhập học: 930,000 KRW
- Học phí: 4,230,000 KRW
Chuyên ngành nổi bật
- Kinh doanh
- Thương mại quốc tế
- Thông tin kinh doanh
- Công nghệ máy tính
- Công nghệ giao thông
- Công nghệ môi trường,…
Ký túc xá Đại học Myongji
Ký túc xá khuôn viên Seoul được xây dựng 9 tầng lầu và đi vào sử dụng từ năm 2006, có tất cả 309 phòng và có sức chứa 864 sinh viên. Khuôn viên Yongin có tổng cộng 5 tòa nhà ký túc xá và có sức chứa lên đến 1,866 sinh viên.
Mỗi phòng đều được trang bị giường, tủ áo, bàn học, ngăn tủ, điện thoại, dây cáp internet, máy lạnh và tủ lạnh, mỗi tầng đều có phòng nghỉ được lắp đặt tivi và ngoài ra còn được trang bị bếp điện tử, bếp từ, ấm điện tử, lò vi sóng dành cho nấu ăn. Trong ký túc xá còn có cửa hàng tiện lợi, phòng họp và phòng giặt đồ.
Cơ sở | Vị trí | Phân loại | Thời hạn | Chi phí (won) | Nấu ăn |
Seoul | Khuôn viên trường | phòng 2 người | 1 học kỳ (16 tuần) | 1,330,000 | Sử dụng phòng nấu ăn chung |
phòng 4 người | 971,000 | ||||
Yongin | Kí túc xá ngoại trường (chung cư) | phòng 4 người | 1,250,000
Đã bao gồm 250,000 tiền cọc và tiền điện, nước, gas sẽ thanh toán riêng |
Có nhà bếp | |
phòng 6 người | 930,000
Đã bao gồm 250,000 tiền cọc và tiền điện, nước, gas sẽ thanh toán riêng |
Học bổng Đại học Myongji
Học kỳ đầu tiên dành cho sinh viên năm nhất và sinh viên chuyển tiếp
Mức TOPIK | Chi tiết |
Dưới cấp 3 | Cung cấp 20% học phí (dưới dạng trợ cấp sinh hoạt bổ sung) |
Cấp 3 | Cung cấp 40% học phí (dưới dạng học bổng) |
Cấp 4 | Cung cấp 60% học phí (40% học bổng, 20% trợ cấp sinh hoạt bổ sung) |
Cấp 5 | Cung cấp 70% học phí (40% học bổng, 30% trợ cấp sinh hoạt bổ sung) |
Cấp 6 | Cung cấp 80% học phí (40% học bổng, 40% trợ cấp sinh hoạt bổ sung) |
Ghi chú:
- Trợ cấp sinh hoạt bổ sung sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng cá nhân của sinh viên sau khi học kỳ bắt đầu.
- Học bổng đã được cấp sẽ tự động được trừ vào học phí của sinh viên cho học kỳ đó.
- Đối với sinh viên thăm quan chuyển tiếp năm thứ 4, điểm số của học kỳ cuối cùng mà sinh viên hoàn thành tại Đại học Myongji với tư cách là sinh viên sẽ quyết định học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung của sinh viên đó.
Sinh viên đang theo học
Từ học kỳ thứ hai, học bổng và trợ cấp sinh hoạt bổ sung sẽ được xác định dựa trên điểm GPA của sinh viên từ học kỳ trước.
- Sinh viên có GPA từ 2.5 (C+) trở lên: Cấp 20% học phí (dưới dạng trợ cấp sinh hoạt bổ sung)
- Sinh viên có GPA từ 3.0 (B) trở lên: Cấp 40% học phí (dưới dạng học bổng)
- Sinh viên có GPA từ 3.5 (B+) trở lên và TOPIK cấp 4 (Khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất: yêu cầu TOPIK cấp 3): Cấp 50% học phí (dưới dạng học bổng)
- Sinh viên có GPA từ 4.0 (A) trở lên và TOPIK cấp 4 (Khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất: yêu cầu TOPIK cấp 3): Miễn 100% học phí.
Ghi chú:
- Sinh viên phải đạt hơn 12 tín chỉ mỗi học kỳ.
- Sinh viên KHÔNG đủ điều kiện để nộp đơn xin học bổng hoặc trợ cấp sinh hoạt bổ sung sau học kỳ thứ 8.
- Trường Kiến trúc: Có thể xin học bổng tối đa đến học kỳ thứ 10.
- Sinh viên có GPA từ học kỳ trước từ 3.5 trở lên nhưng chưa đạt được mức TOPIK yêu cầu sẽ được cấp học bổng dành cho sinh viên có GPA từ học kỳ trước từ 3.0 trở lên.
Học bổng TOPIK cho sinh viên hiện tại (Đang theo học)
- Trợ cấp sinh hoạt bổ sung 300,000 KRW sẽ được cấp cho sinh viên đạt TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn.
- Sinh viên ở học kỳ thứ 8 (học kỳ thứ 10 đối với sinh viên của Trường Kiến trúc) KHÔNG đủ điều kiện nhận học bổng này.
- Học bổng chỉ áp dụng nếu sinh viên đạt được cấp độ TOPIK cao hơn cấp độ đã đạt trước khi nhập học.
Học bổng đặc biệt cấp cho sinh viên trong học kỳ đầu tiên
- Học bổng này chỉ cấp một lần duy nhất trong học kỳ đầu tiên (Sinh viên chuyển tiếp năm thứ 4 không đủ điều kiện nhận học bổng này).
- Dành cho sinh viên đã học tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Myongji (KLEC) hoặc đã học theo hình thức trao đổi ít nhất 1 học kỳ.
- Mức học bổng: 800,000 KRW.
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Myongji cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến những cái tên như: Đại học Mongji Yoon Ji Sung, Kim Yu Bin (Wonder Girls), Bora (Sistar), Lee Dong Hae, Park Ji Sung, Park Bo Gum, Taemin (Shinee), Jung Yun Ho (DBSK),…
Học viên SUNNY
Mối quan hệ hợp tác với SUNNY
Trung tâm du học SUNNY hiện đang là đơn vị tuyển sinh uy tín của Đại học Myongji.
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Myongji mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về Đại học Myongji hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 076.288.5604
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 40, đường số 8 KDC Cityland Parkhills, P.10, Quận Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)
>> Click đọc ngay bài viết có nên du học Hàn Quốc không chi phí và điều kiện chi tiết nhất