Đại học Inha

9638 0

5/5 - (1 bình chọn)
  • Tên tiếng Hàn: 인하대학교
  • Tên tiếng Anh: Inha University
  • Năm thành lập: 1954
  • Loại hình: Tư thục
  • Số lượng sinh viên: 22,000 sinh viên
  • Địa chỉ: 100 Inha-ro,Yonghyeon 1(il).4(sa)-dong, Nam-gu, Incheon, Hàn Quốc
  • Website: https://eng.inha.ac.kr/eng/index.do

Giới thiệu chung Đại học Inha

Trường Đại học Inha được thành lập vào năm 1954, ban đầu là một trường đại học bách khoa và được đặt tên là Học viện Công nghệ Inha. Trường tọa lạc ngay tại thành phố Incheon, nằm cạnh sân bay quốc tế Incheon và chỉ mất 30 phút đi tàu là có thể tới được thủ đô Seoul.

Giới thiệu chung Đại học Inha

Với sự dẫn dắt của cựu chủ tịch – ngài Choong – Hoon Cho, trường đại học Inha đã có những bước tiến vững mạnh và trở thành ngôi trường đại học tư thục nổi tiếng tại thành phố Incheon. Sự lớn mạnh đó còn có sự góp mặt của các cán bộ giảng viên và nhân viên trong trường đã đồng tâm, hiệp lực cùng cố gắng để ngôi trường có được sự ghi nhận của chính phủ Hàn Quốc.

Hiện nay, trường Đại học Inha University đã có 12 trường đại học thành viên với 56 chuyên ngành đào tạo khác nhau.

Đặc biệt, Inha là một trường nổi trội đào tạo về công nghệ và khoa học tự nhiên – những ngành học được ưa chuộng nhất hiện nay. Bên cạnh đó Trường Đại học Inha Hàn Quốc còn là 1 trong ít trường giảng dạy chuyên ngành Logistics hệ thạc sĩ.

Trải qua hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, trường Đại học Inha đã và đang ngày càng bước những bước tiến vững chắc. Trường đã khẳng định vị trí của mình trong hệ thống giáo dục tại Hàn Quốc với nhiều thành tích đáng kể như:

  • Top 1 trong các trường đại học tại thành phố Incheon (Theo kết quả đánh giá của thời báo Chung – Ang năm 2016)
  • Top 150 trường đại học tốt nhất trên thế giới (Theo kết quả bình chọn của The Times)
  • Top 10 trường Đại học ở Hàn Quốc
  • Top 5 trường Đại học đạt tỷ lệ việc làm trong vòng 5 năm qua
  • Xếp hạng thứ 3 trường Đại học đào tạo ra các nhà start-up
  • Đứng thứ 7 trường Đại học đào tạo các nhà lãnh đạo công ty lớn ở Hàn Quốc

>> Click tìm hiểu thông tin du học Hàn Quốc mới nhất được cập nhật bởi du học SUNNY

Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Điều kiện nhập học chương trình đào tạo tiếng Hàn

Yêu cầu tối thiểu để đăng ký là sinh viên có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

Chương trình đào tạo tiếng Hàn

Học phí và lệ phí

Quy trình tuyển sinh chương trình đào tạo tiếng Hàn tại Đại học Inha

  • Bước 1: Nhận thông tin về tuyển sinh.
  • Bước 2: Gửi email bản sao được quét của các tài liệu sau khi tư vấn nhập học.
  • Bước 3: Nhận hoá đơn khi bạn vượt qua kỳ đánh giá tuyển sinh thành công.
  • Bước 4: Gửi hồ sơ gốc cho trường qua đường bưu điện.
  • Bước 5: Thanh toán học phí và lệ phí
  • Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận nhập học
  • Bước 7: Nộp đơn xin thị thực (loại visa D4). Bạn Đến đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc để xin thị thực.
  • Bước 8: Cung cấp thông tin chuyến bay đến văn phòng LTC
  • Bước 9: Kiểm tra trình độ

Học phí trường đại học Inha

Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật

Điều kiện ứng tuyển

Người nộp đơn phải đáp ứng một trong những yêu cầu như dưới đây. (Ngoại trừ Global Studies và GLOBA)

Điều kiện
Năm nhất
Chuyển tiếp
TOPIK
Level 3 trở lên
Level 4 trở lên
Khóa học tiếng Hàn của trường
Level 4 trở lên
Level 5 trở lên

Người nộp đơn ứng tuyển vào Global Studies và GLOBA phải đáp ứng một trong những yêu cầu như dưới đây:

Requirement
Global Studies
GLOBA
IELTS
5.5
6.0
IBT
71
75

Chương trình đào tạo

Trường Đại học Frontier

Trường Đại học Kỹ thuật

  • Khoa Cơ khí 
  • Khoa Kỹ thuật hàng không vũ trụ
  • Khoa Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
  • Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý 
  • Khoa Kỹ thuật Hóa học 
  • Khoa Kỹ thuật Polymer 
  • Khoa Kỹ thuật Vật liệu Mới 
  • Khoa Kỹ thuật Hạ tầng Xã hội 
  • Khoa Kỹ thuật Môi trường 
  • Khoa Kỹ thuật thông tin không gian 
  • Khoa Kiến trúc (Kỹ thuật kiến ​​trúc) 
  • Sở Kiến Trúc (Kiến trúc) 
  • Khoa Kỹ thuật Tài nguyên Năng lượng 
  • Phòng quản lý công nghệ hội tụ 
  • Khoa Kỹ thuật Điện 
  • Khoa Kỹ thuật Điện tử 
  • Khoa Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông 
  • Khoa Kỹ thuật Hệ thống Bán dẫn 
  • Kỹ thuật ô tô tương lai 
  • Kỹ thuật pin thứ cấp
  • Kỹ thuật bán dẫn

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

  • Khoa Toán 
  • Khoa Thống kê 
  • Khoa Vật lý 
  • Khoa Hóa học 
  • Khoa Khoa học biển 
  • Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng

Trường Đại học Kinh doanh

  • Khoa Quản trị Kinh doanh
  • Khoa Tài chính Toàn cầu
  • Khoa Học và Kỹ thuật Logistics Châu Á – Thái Bình Dương
  • Khoa Thương mại Quốc tế
  • Chuyên ngành Phản ứng với Khủng hoảng Khí hậu (Chuyên ngành kết hợp)

Trường Đại học Sư phạm

  • Khoa Giáo dục Tiếng Hàn
  • Khoa Giáo dục Tiếng Anh
  • Khoa Giáo dục Xã hội
  • Khoa Giáo dục
  • Khoa Giáo dục Thể chất
  • Khoa Giáo dục Toán học

Trường Đại học Khoa học Xã hội

  • Khoa Hành chính
  • Khoa Chính trị và Quan hệ quốc tế
  • Khoa Truyền thông và Media
  • Khoa Kinh tế
  • Khoa Nghiên cứu Người tiêu dùng
  • Khoa Tâm lý học Trẻ em
  • Khoa Công tác Xã hội
  • Chuyên ngành Phản ứng với Khủng hoảng Khí hậu (Chuyên ngành kết hợp)

Trường Đại học Văn khoa

  • Khoa Văn học Hàn Quốc
  • Khoa Lịch sử
  • Khoa Triết học
  • Khoa Nghiên cứu Trung Quốc
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp
  • Khoa Quản lý và Nội dung Văn hóa

Trường Đại học Y

  • Khoa Y học Dự bị
  • Khoa Y học

Trường Đại học Điều dưỡng

  • Khoa Điều dưỡng

Trường Đại học Tương lai và Hội nhập

  • Khoa Kỹ thuật Cơ điện tử
  • Khoa Kỹ thuật Hội nhập Phần mềm
  • Khoa Quản lý Công nghiệp
  • Khoa Đầu tư Tài chính

Trường Đại học Nghệ thuật Thể dục Thể thao

  • Khoa Nghệ thuật Hình thức
  • Khoa Hội nhập Thiết kế
  • Khoa Khoa học Thể thao
  • Khoa Kịch và Điện ảnh
  • Khoa Thiết kế Trang phục

Khoa Quốc tế

  • Khoa IBT (International Business and Technology) – Khoa Kinh doanh Quốc tế và Công nghệ
  • Khoa ISE (Industrial and Systems Engineering) – Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Hệ thống
  • Khoa KLC (Korean Language and Culture) – Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc

Trường Đại học Hội nhập Phần mềm

  • Khoa Kỹ thuật Trí tuệ Nhân tạo
  • Khoa Khoa học Dữ liệu
  • Khoa Kỹ thuật Di động Thông minh
  • Khoa Công nghệ Thiết kế
  • Khoa Kỹ thuật Máy tính

Khoa Hội nhập Hệ thống Sinh học

  • Khoa Kỹ thuật Sinh học
  • Khoa Kỹ thuật Dược sinh học
  • Khoa Khoa học Sinh học

Học phí trường Đại học Inha

  • Phí đăng ký: 105,000 KRW (100$)
Trường/ Khoa Nghiên cứu Sân khấu điện ảnh Kỹ thuật/ Nghệ thuật, Âm nhạc Khoa học tự nhiên/ Giáo dục thể chất/ Điều dưỡng Khoa học xã hội và nhân văn
Học phí 1 kỳ 5,006,000 KRW 4,716,000 KRW 4,382,000 KRW 3,672,000 KRW

Các chuyên ngành nổi bật

  • Kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kinh doanh
  • Khoa học đại dương
  • Thực phẩm và dinh dưỡng,…

Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật

Chương trình đào tạo sau đại học Inha

Chương trình đào tạo

Trường Khoa/ Ngành
Kỹ thuật
  • Kiến trúc
  • Sinh học đại phân tử
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Quản lý công nghiệp
  • Ứng dụng nguyên liệu hữu cơ
  • Kỹ thuật nguyên liệu mới
  • Năng lượng tài nguyên
  • Kỹ thuật điện
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật thông tin truyền thông
  • Đóng tàu
  • Kỹ thuật thông tin không gian
  • Kỹ thuật máy vi tính
  • Kỹ thuật xây dựng dân dụng
  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ
  • Hải dương học
  • Kỹ thuật sinh học
  • Kỹ thuật môi trường
  • Ứng dụng kỹ thuật hóa học
Khoa học tự nhiên
  • Điều dưỡng
  • Vật lý
  • Sinh học
  • Toán
  • Giáo dục toán học
  • Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
  • Thiết kế trang phục
  • Thống kê khoa hải dương học
  • Công nghệ sinh học (hải dương học)
  • Hóa học
  • Ứng dụng kĩ thuật hóa học (Hóa học)
Khoa học xã hội và nhân văn
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Giáo dục
  • Giáo dục quốc ngữ
  • Thương mại quốc tế
  • Tài chính toàn cầu
  • Luật
  • Tiếng Pháp 
  • Giáo dục xã hội
  • Tiêu dùng trẻ em
  • Thông tin ngôn luận
  • Ngữ văn Anh
  • Ngôn ngữ văn hóa Nhật Bản
  • Chính trị ngoại giao
  • Trung Quốc
  • Quản lý tài sản đất đai
  • Hàn Quốc học
  • Hành chính
  • Kế toán
Nghệ thuật – năng khiếu
  • Nghệ thuật tạo hình
  • Thiết kế truyền thông thị giác
  • Thể dục thể thao
Y học
  • Ngành y với 31 chuyên ngành
  • Ngành khoa học tự nhiên có 2 chuyên ngành: Nghiên cứu chế tạo thuốc mới, Sinh học phân tử
Chương trình liên kết giữa các khoa
  • Công nghệ kỹ thuật số
  • Công nghệ kỹ thuật ô tô
  • Human art technology
  • Photonics and informatics
  • Global-e-Governanace
  • Cải cách hệ thống điện tử
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Kết hợp công nghệ truyền thông IT giữa các khoa
  • Tìm kiếm trực tuyến toàn cầu
  • Đa văn hóa
  • Kế hoạch đô thị
  • Quản trị văn hóa
  • Kỹ thuật quản trị kinh doanh dịch vụ
  • Khoa học sức khỏe tổng hợp
  • Khảo cổ học dung hợp
  • Quản trị kinh doanh bền vững
  • Chính sách thương mại FTA – Tư vấn kinh doanh

Những khoa được in nghiêng chỉ tuyển sinh khóa học thạc sĩ.

Học phí

Phí nhập học: 1,041,000 KRW

Phí hội sinh viên: 8,000 KRW

Trường/ Khoa Khoa học kỹ thuật/ Nghệ thuật Khoa học tự nhiên/ Thể dục thể thao Khoa học xã hội và nhân văn Y học
Học phí 1 kỳ 6,620,000 KRW 6,142,000 KRW 5,112,000 KRW 8,372,000 KRW

Các chuyên ngành nổi bật

  • Kỹ thuật máy tính
  • Kỹ thuật điện tử
  • Kỹ thuật công nghiệp
  • Kinh doanh
  • Khoa học đại dương
  • Thực phẩm và dinh dưỡng,…

Ký túc xá Đại học Inha

Thông tin cơ bản

  • Phòng ký túc xá được phân cho sinh viên dựa trên điểm nhập học và chính sách của ký túc xá.
  • Danh sách sinh viên mới nhập học và ngày đăng ký sẽ được thông báo sau.
  • Khi di chuyển ra ngoài trước thời hạn, số tiền còn lại cho những ngày chưa sử dụng sẽ được tính và hoàn lại (Di chuyển ra trước thời hạn có phạt 100,000 KRW thêm).

Phí ký túc xá

  • Ký túc xá 2 (Bên cạnh Trường Đại học Kỹ thuật Inha)
    • Phòng 4 người (phòng tắm công cộng): 1,180,300 KRW (cho 1 học kỳ)
    • Phí bao gồm chi phí vận hành, tiền đặt cọc đồ dùng và phí hội sinh viên.
    • Bữa ăn: Sinh viên có thể chọn 1 bữa sáng, trưa hoặc tối từ thứ Hai đến thứ Sáu (đã bao gồm trong phí ký túc xá).
    • Phí có thể thay đổi theo chính sách của ký túc xá.
    • Lưu ý: Sinh viên quốc tế chỉ được phép vào phòng 4 người trong học kỳ đầu tiên.

Đại học Inha

Học bổng Đại học Inha

Ủy ban Quản lý Tuyển sinh sẽ quyết định liệu sinh viên được nhận thông qua tuyển sinh sinh viên quốc tế có đủ điều kiện nhận học bổng hay không, và số tiền học bổng sẽ được xác định dựa trên hướng dẫn Học bổng Toàn cầu của Đại học Inha. Trong thời gian học, sinh viên sẽ nhận học bổng dựa trên thành tích học tập của học kỳ trước đó.

Lưu ý: Quyết định về học bổng chỉ được đưa ra sau khi tất cả tài liệu đã được nộp. (Không áp dụng cho việc nhận đồng thời nhiều học bổng.)

Hệ thống Học bổng cho Sinh viên Quốc tế (Học bổng Global 1)

Đối tượng  Điều kiện nhận học bổng Giá trị học bổng
Dành cho sinh viên năm nhất TOPIK cấp 4 Miễn giảm 30% học phí trong 1 học kỳ.
TOPIK cấp 5 Miễn giảm 50% học phí trong 1 học kỳ.
TOPIK cấp 6 Miễn giảm toàn bộ học phí trong 1 học kỳ.
Tốt nghiệp từ Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Inha (cấp 6) Miễn giảm toàn bộ học phí trong 1 học kỳ.
Dành riêng cho sinh viên năm nhất (không áp dụng cho sinh viên thuộc SGCS) TOEFL IBT 115 hoặc IELTS 9 trở lên Học bổng toàn phần 4 năm (5 năm đối với ngành Kiến trúc)

Phụ cấp hàng tháng 300.000 KRW

Chi phí ký túc xá (phòng 4 người)

TOEFL IBT 106 hoặc IELTS 8 trở lên Học bổng toàn phần 4 năm (5 năm đối với ngành Kiến trúc)

Phụ cấp hàng tháng 300.000 KRW

TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7 trở lên Học bổng toàn phần 1 năm
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên Học bổng nửa học phí 1 học kỳ
Hệ thống học bổng cho sinh viên năm nhất (Sinh viên SGCS) – TOPIK Level 3 hoặc cao hơn TOEFL IBT 115 hoặc IELTS 9 trở lên Học bổng toàn phần 4 năm

Phụ cấp hàng tháng 300.000 KRW

Chi phí ký túc xá (phòng 4 người)

TOEFL IBT 106 hoặc IELTS 8 trở lên Học bổng toàn phần 4 năm

Phụ cấp hàng tháng 300.000 KRW

TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7 trở lên Học bổng toàn phần 1 năm
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên Học bổng nửa học phí 1 học kỳ
Hệ thống học bổng cho sinh viên năm nhất (Sinh viên SGCS) – Không có TOPIK TOEFL IBT 115 hoặc IELTS 9 trở lên Học bổng toàn phần 2 năm
TOEFL IBT 106 hoặc IELTS 8 trở lên Học bổng toàn phần 1 năm
TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7 trở lên Học bổng toàn phần 1 học kỳ
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên Học bổng nửa học phí 1 học kỳ

đại học inha

Hệ thống học bổng cho sinh viên chuyển tiếp quốc tế (Global 1 Scholarship)

Dựa trên điểm TOPIK TOPIK LEVEL 5 Học bổng nửa học phí 1 học kỳ
TOPIK LEVEL 6 Học bổng toàn phần 1 học kỳ
Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc – Đại học Inha Cử nhân tốt nghiệp LEVEL 6: Học bổng toàn phần 1 học kỳ
TOPIK LEVEL 4 trở lên TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7 trở lên Học bổng toàn phần 1 năm
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên Học bổng nửa học phí 1 học kỳ
TOPIK LEVEL 4 trở xuống hoặc không có TOPIK TOEFL IBT 96 hoặc IELTS 7 trở lên Học bổng toàn phần 1 học kỳ
TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên Học bổng nửa học phí 1 học kỳ

Hệ thống học bổng cho sinh viên đang theo học (Global 2 Scholarship)

Phân loại Các ngành học (trừ SGCS) SGCS
Dựa trên GPA học kỳ trước
  • GPA từ 4.30 trở lên: Học bổng toàn phần
  • GPA từ 4.00 trở lên: Học bổng 3/4 học phí
  • GPA từ 3.75 trở lên: Học bổng nửa học phí
  • GPA từ 3.20 trở lên: Học bổng 1/4 học phí
  • GPA từ 4.50 trở lên: Học bổng toàn phần
  • GPA từ 4.30 trở lên: Học bổng 3/4 học phí
  • GPA từ 4.00 trở lên: Học bổng nửa học phí
  • GPA từ 3.50 trở lên: Học bổng 1/4 học phí
Lưu ý
  • Học bổng không được cấp trong học kỳ đầu tiên.
  • Từ học kỳ thứ hai trở đi, học bổng chỉ được cấp nếu sinh viên đã đăng ký ít nhất 16 tín chỉ và hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ trong học kỳ chính thức trước.
  • Tuy nhiên, đối với sinh viên năm cuối (năm thứ 8 hoặc năm thứ 10 đối với ngành Kiến trúc), học bổng chỉ được cấp nếu họ đã đăng ký ít nhất 12 tín chỉ và hoàn thành ít nhất 9 tín chỉ trong học kỳ chính thức trước.
  • Các điều kiện khác sẽ tuân theo quy định cấp học bổng.

Học viên nổi tiếng

Đại học Inha được biết đến là ngôi trường của những ngôi sao nổi tiếng theo học như diễn viên Han Bobae, nghệ sĩ Choi Siwon, ca sĩ EXO Suho, ca sĩ EXO Chanyeol, ca sĩ Min Hyun, rapper Block B Park Kyung, diễn viên Kim Bo-ra, …

trường đại học inha

Trên đây là những thông tin về trường Đại học Inha mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về Đại học Inha hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.

Thông tin liên hệ:

Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY

  • Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
  • Website: https://duhocsunny.edu.vn/
  • Email: info@duhocsunny.edu.vn
  • Hotline: 024.7777.1990

SUNNY HÀ NỘI

  • Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
  • Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Điện thoại: 083.509.9456

SUNNY ĐÀ NẴNG

  • Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Điện thoại: 076.288.5604

SUNNY HỒ CHÍ MINH

  • Chi nhánh HCM: Số nhà 40, đường số 8 KDC Cityland Parkhills, P.10, Q. Gò Vấp, HCM
  • Điện thoại: 039.372.5155

SUNNY CN HÀN QUỐC

  • SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)