Bỏ túi 60+ từ vựng tiếng Hàn về thời tiết thông dụng nhất hiện nay

36384 0

4.7/5 - (4 bình chọn)

Bạn đã từng tìm hiểu xem thời tiết ở Hàn Quốc như thế nào? Bạn có thắc mắc thời tiết Hàn Quốc khác thời tiết Việt Nam ra sao? Các từ vựng tiếng Hàn về thời tiết thông dụng nhất là gì? Hôm nay, hãy cùng Sunny khám phá thời tiết khí hậu ở Hàn Quốc và học hỏi thêm các từ vựng chủ đề thời tiết nhé!

Giới thiệu về thời tiết và khí hậu Hàn Quốc 

Hàn Quốc là đất nước nằm ở phía Bắc bán cầu, ở vùng khí hậu ôn đới với 4 mùa rõ rệt. Thời tiết của Hàn Quốc chịu sự tác động trực tiếp từ sự di chuyển của khối không khí từ lục địa châu Á.

Mùa đông thường kéo dài, có tuyết rơi nhiều, lạnh và khô. Mùa hè thường ngắn, nóng và ẩm. Mùa xuân và mùa thu thời tiết khá dễ chịu nhưng rất ngắn. Ba mặt của Hàn Quốc tiếp giáp với biển nên thích hợp cho các môn thể thao trên biển. 

Tổng quan

Thời tiết Hàn Quốc đẹp nhất là mùa xuân bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 5, và mùa thu từ tháng 9 đến hết tháng 11. Thời tiết trong hai mùa này dễ chịu, ôn hòa, nắng ấm và mát mẻ. 

Mùa đông và mùa hè là hai mùa khắc nghiệt nhất tuy nhiên đây cũng là cơ hội để mọi người có thể trải nghiệm những môn thể thao thú vị và đi dã ngoại. 

Các mùa trong năm

  • Mùa xuân
    • Mùa xuân bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 5 với thời tiết vô cùng dễ chịu
    • Vào mùa xuân, cây cối đâm nảy lộc, hoa anh đào nở rộ khắp phố phường tạo nên những khung cảnh tuyệt đẹp. Mọi người thường đi ngắm Hoa Cải dầu trên Đảo Jeju và hoa trà ở Geomundo. Đây là thời điểm tổ chức nhiều lễ hội như: Lễ hội hoa anh đào (đảo Jeju, Jinhae, chợ Hwagae,…), Lễ hội hoa đỗ quyên (núi Hwangmae, Ganghwa, Yeosu,…), Lễ hội cua tuyết Yeongdeok (Gyeongsangbuk-do),…
  • Mùa hè:
    • Mùa hè ở Hàn Quốc bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 25,4 độ. Đỉnh điểm có thể lên đến 38 độ.
    • Tháng 6 thời tiết khá ẩm ướt do mưa nhiều. Đây là khoảng thời gian tổ chức nhiều lễ hội mùa hè như: lễ hội bùn Boryeong, lễ hội đom đóm Muju, lễ hội cát Haeundae,…
    • Vào thời điểm này, mì lạnh hay bingsu là những món ăn được ưa chuộng tại Hàn Quốc.
    • Bãi biển là điểm đến của mọi người dân Hàn Quốc cũng như khách du lịch trong những tháng mùa Hè tại các địa điểm như: Mang Sang, Naksan, Seokchon, Gyeongpo và Hwajin.

tu-vung-tieng-han-ve-thoi-tiet

Mùa hè, Hàn Quốc được bao phủ bởi những gam màu xanh mát mắt

  • Mùa thu:
    • Mùa thu bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 11. Mùa này thời tiết rất dễ chịu, phù hợp với những hoạt động ngoài trời.
    • Vào mùa thu, sắc vàng của cây ngân hạnh tràn ngập khắp các con đường ở khu vực trung tâm hay dọc quanh những dãy núi, hòn đảo. Mọi người thường đến thăm hai ngọn núi Seoraksan và Naejangsan.
  • Mùa đông:
    • Mùa đông ở Hàn Quốc lạnh hơn rất nhiều so với Việt Nam. Bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 2, với nhiệt độ thấp nhất ở miền Bắc là -8 độ và miền Nam là 0 độ. Tháng Giêng là tháng lạnh nhất trong năm với nhiệt độ có lúc xuống âm 10 độ C.
    • Tuyết thường rơi nhiều ở các vùng núi phía đông nên nơi đây có nhiều khu trượt tuyết. Gangwon-do thường là nơi có tuyết rơi nặng nhất và có thể thu hút được nhiều khách du lịch nhất. Mọi người có thể tham gia những môn thể thao vào mùa đông như: Trượt tuyết, đi xe trượt tuyết và lướt ván trên tuyết,…

Vào mùa đông, Hàn Quốc khoác lên mình lớp tuyết trắng xóa

Vào mùa đông, Hàn Quốc khoác lên mình lớp tuyết trắng xóa

Thời tiết ở Seoul

Cũng giống như các khu vực khác ở Hàn Quốc, Seoul có khí hậu ôn hòa và khí hậu lục địa. 

Từ tháng 3 đến tháng 6 là khoảng thời gian mùa xuân ở Seoul. Vào mùa xuân, thời tiết ôn hòa, dễ chịu, là khoảng thời gian mà hoa anh đào nở rộ trên mọi con đường. Mặc dù sương giá vẫn thỉnh thoảng xuất hiện vào đầu mùa và những cơn bão bụi màu vàng thường xảy ra trong tháng Tư và tháng Năm.

Mùa hè trải dài từ tháng 6 đến tháng 9, đến giữa tháng 8 là thời điểm nóng nhất trong năm, đây là thời điểm thích hợp để đi nghỉ mát. Bên cạnh đó, đây cũng chính là lúc mà mùa mưa bắt đầu ở Seoul, gây nên sự ẩm ướt và dễ bị cảm lạnh. Lượng mưa trung bình một năm là 1260mm. Mưa nhiều nhất từ tháng 6 đến tháng 9, chiếm 50% của lượng mưa cả năm.

Mùa thu mát mẻ với không khí khô, nhiệt độ từ 11-19 độ từ tháng 9 đến tháng 11. Ban ngày trời ấm áp dễ chịu, ban đêm trời se se lạnh. Thời tiết mùa thu ở thủ đô Seoul rất phù hợp với các bạn trẻ muốn có những khoảng không gian thanh bình, tĩnh lặng.

Mùa đông là thời điểm lạnh và khô nhất, thời tiết khắc nghiệt kéo dài từ tháng 12 đến tháng 2. Tuyết rơi trắng trời là địa điểm lý tưởng cho môn trượt tuyết và lướt ván tuyết. Trong một năm, Seoul có khoảng 25 ngày là tuyết.

Tòa tháp Namsan - biểu tượng của Seoul nổi bật trên nền tuyết trắng

Tòa tháp Namsan – biểu tượng của Seoul nổi bật trên nền tuyết trắng

Từ vựng tiếng Hàn về thời tiết hiện nay

Sunny đã tổng hợp từ mới tiếng Hàn theo chủ đề để các bạn có thể nắm bắt từ mới tiếng Hàn một cách dễ dàng, thuận tiện hơn. Nhờ đó mà có thể cải thiện từ vựng Hàn Quốc của bản thân. Hôm nay, hãy cùng Sunny học một số từ vựng thời tiết nhé!

Từ vựng tiếng Hàn về các mùa 

  • 계절: Mùa
  • 봄    : Mùa xuân
  • 여름: Mùa hạ
  • 가을: Mùa thu
  • 겨울: Mùa đông
  • 우기: Mùa mưa
  • 장마: Mùa mưa
  • 장마철: Mùa mưa dầm
  • 건기: Mùa nắng

Từ vựng liên quan đến hiện tượng thời tiết

  • 날시: Thời tiết
  • 날씨가 나쁘다: Thời tiết xấu
  • 서리: Sương
    • 물안개: Sương mù
    • 밤안개: Sương đêm
    • 새벽안개: Sương sớm, sương ban mai
    • 안개가 끼다: Sương mù giăng
  • 바람: Gió
    • 바람이 불다: Gió thổi
    • 몬순 (계절풍): Gió mùa
    • 선풍: Gió lốc
    • 광풍: Cuồng phong, gió bão
    • 태풍: Gió bão
    • 회오리바람: Gió xoáy, lốc xoáy, vòi rồng
    • 돌풍: Gió giật
    • 가을바람: Gió thu
    • 겨울바람: Gió đông
    • 계절풍: Gió mùa
    • 봄바람: Gió xuân
  • 덥다: Nóng
    • 름 더위: Nóng mùa hè
    • 초여름 더위: Nóng đầu hè
    • 한여름 더위: Nóng giữa hè
    • 늦더위: Nóng cuối hè
    • 낮 더위: Nóng ban ngày
    • 찌는 듯한 더위: Nóng như hấp
    • 땡볕더위: Nắng nóng gay gắt
    • 불볕더위: Nóng cháy da
    • 폭염: Nóng bức, oi ả
    • 무더위: Nóng bức, ngột ngạt
  • 춥다: Lạnh
    • 가을 추위: Lạnh mùa thu
    • 겨울 추위: Lạnh mùa đông
    • 소한 추위: Lạnh tiểu hàn
    • 초겨울 추위: Lạnh đầu đông
    • 세밑 추위: Lạnh cuối năm
    • 늦추위: Lạnh cuối mùa
    • 꽃샘추위: Rét tháng 3, rét nàng Bân
    • 한파: Đợt lạnh, đợt rét
    • 얼음얼다: Đóng băng
  • 비: Mưa
    • 비오다: Trời mưa
    • 폭우: Mưa to
    • 이슬비: Mưa bay (mưa phùn)
    • 스콜: Mưa ngâu
    • 소나기: Mưa rào
    • 빗물: Nước mưa
    • 빗방올: Hạt mưa
    • 산성비: Mưa axit
    • 보슬비: Mưa lất phất, mưa bụi
    • 폭풍우: Mưa bão
    • 여우비: Mưa bất chợt trong ngày nắng, mưa bóng mây
    • 천둥: Sấm
    • 홍수: Lũ lụt
    • 젖은: Ẩm ướt
    • 무지개: Cầu vồng
    • 폭풍우: Giông tố
  • 눈: Tuyết
    • 눈내리다: Tuyết rơi
    • 폭설: Bão tuyết
    • 진눈깨비: Mưa tuyết
    • 첫눈: Tuyết đầu mùa
    • 폭설: Bão tuyết
    • 함박눈: Bông tuyết
  • 구름: Mây
    • 먹구름: Mây đen
    • 구름이 끼다: Mây giăng
    • 뭉게구름: Mây tích
    • 안개구름: Mây mù, mây sương
  • 햇빚: Ánh sáng mặt trời
  • 마른, 건조한: Khô
  • 시원하다: Mát mẻ
  • 따뜻하다:  Ấm áp

Trời mưa trong tiếng Hàn là 비오다

Trời mưa trong tiếng Hàn là 비오다

Từ vựng về các hiện tượng thiên nhiên

  • 달: Mặt trăng
  • 태양 (해): Mặt trời
  • 번개: Chớp
  • 일식: Nhật thực
  • 원식: Nguyệt thực
  • 지진:Động đất
  • 천둥: Sấm
  • 태풍: Bão
  • 폭우:Mưa to
  • 푹풍:Cơn lốc
  • 해일: Sóng thần
  • 뇌우: Cơn dông tố
  • 폭풍해일: Triều cường do dông bão
  • 가뭄: Hạn hán
  • 번개: Sét
  • 유성: Sao băng

Đặt câu với các từ vựng tiếng Hàn về thời tiết

Sau khi học xong các từ vựng về thời tiết, các bạn nên đặt câu để có thể nhớ ngữ pháp cũng như từ vựng lâu hơn nhé!  

  1. 오늘은 날싸가 좋습니다: Hôm nay thời tiết tốt 
  2. 오늘은 날씨가 덥습니다: Hôm nay thời tiết nóng
  3. 날씨가 따뜻하지 않습니다: Thời tiết không ấm áp
  4. 날씨 가 서늘 해요: Thời tiết mát mẻ
  5. 날씨 가 쌀쌀 해요: Thời tiết lạnh
  6. 가을 에는 낙엽 이 많이 떨어져요: Vào mùa thu, rất nhiều lá rơi xuống mặt đất
  7. 다음 주 에 태풍 이 올 거예요: Sẽ có cơn bão vào tuần tới
  8. 비가 왔어요: Trời mưa
  9. 장마 가 다음 주 부터 시작될 거에요: Mùa mưa sẽ bắt đầu vào tuần sau
  10.  저는 천둥 치는 소리 를 들었어요: Tôi nghe thấy tiếng sấm
  11. 바람 이 심하게 불어요: Gió thổi dữ dội
  12. 날씨 가 좀 추워 졌어요: Thời tiết trở nên lạnh hơn 
  13. 날씨 는 주말 에 추워 졌어: Cuối tuần thời tiết trở lạnh 
  14. 비가 오는 날이 좋아요? 맑은 날이 좋아요? 왜요?: Bạn thích trời nắng hay trời mưa? Tại sao?
  15. 날씨가 가장 더운 여름시기는?: Thời gian nóng nhất mùa hè là khi nào?
  16. 한국 계절이 어떻게 돼요?: Ở Hàn Quốc có mấy mùa?
  17. 어느 계절에 한국에 여행 가고 싶어요?: Bạn thích đi du lịch Hàn Quốc vào mùa nào?
  18. 날씨가 가장 불쾌할 때는 몇월달이에요?: Thời tiết khó chịu nhất là tháng mấy?
  19. 비가 오는 날이 좋아요? 맑은 날이 좋아요? 왜요?: Bạn thích trời nắng hay trời mưa? Tại sao?
  20. 그 계절의 날씨는 어때요?: Vào mùa đó thời tiết như thế nào?

Sunny hy vọng rằng, qua bài viết này các bạn có thể biết thêm một số từ vựng tiếng Hàn về thời tiết để có thể ghi nhớ, nắm bắt và sử dụng một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.

>> Mẫu câu học tiếng Hàn giao tiếp và kinh nghiệm học tiếng Hàn chi tiết

Trả lời
duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155 Đà Nẵng 076.288.5604
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form