25 từ vựng tiếng Hàn về màu sắc thông dụng nhất
4038 0
Tiếp tục chuỗi các bài viết học từ mới tiếng Hàn theo chủ đề thì hôm nay Sunny sẽ tổng hợp tất tần tật các từ vựng tiếng Hàn về màu sắc cho các bạn tham khảo. Hy vọng, qua bài viết này các bạn có thể mở rộng thêm vốn từ vựng về màu sắc để việc học tiếng Hàn có thể cải thiện tốt hơn nhé!
Quan niệm của người Hàn Quốc về màu sắc
Cuộc sống hàng ngày của chúng ta luôn xoay quanh những màu sắc và chúng đều mang cho mình những ý nghĩa đặc biệt riêng mà không phải ai cũng biết được. Nếu bạn là một người đam mê văn hóa Hàn Quốc chắc hẳn bạn có thể phát hiện ra rằng từ trang phục, những nét hoa văn trang trí,…. đều mang một màu sắc nhất định.
Là một đất nước với nền văn hóa lâu đời, những phong tục tập quán độc đáo, Hàn Quốc cũng có những quan niệm riêng về những màu sắc cụ thể mà không phải ai cũng biết được. Trước khi tìm hiểu về từ vựng màu sắc trong tiếng Hàn, hãy cùng Sunny khám phá kiến thức thú vị này trước nhé!
Màu sắc trong ẩm thực Hàn Quốc
Năm màu sắc chủ đạo trong ẩm thực Hàn Quốc là đen, đỏ, xanh, trắng, vàng. Và theo quan niệm của người Hàn, 5 màu này tượng trưng cho ngũ hành hay còn được gọi là Obangsaek.
5 màu sắc này trong ẩm thực là biểu tượng cho sự hài hòa và cân bằng.
Món ăn của Hàn Quốc cũng có những quy định về màu sắc rất đặc trưng
Năm màu sắc đen, đỏ, xanh, trắng, vàng tượng trưng cho nước, lửa, cây, kim loại và đất, đồng thời 5 màu sắc này cũng tượng trưng cho hướng bắc, nam, đông, tây và trung tâm.
Bên cạnh đó, trong ẩm thực Hàn Quốc, 5 màu sắc này còn tượng trưng cho 5 vị mặn, đắng, chua, cay, ngọt. Món ăn nào đủ ngũ vị sẽ giúp bữa ăn thêm đa dạng và cải thiện sức khỏe tốt hơn.
Thực phẩm liên quan đến từng màu sắc
- Màu đen: đậu đen, rong biển, mộc nhĩ, vừng đen,… Những loại thực phẩm này thường giúp làm dịu tâm trí, bên cạnh đó cũng tốt cho thận và bàng quang.
- Màu đỏ: Gạo đỏ, bột ớt đỏ, tiêu đỏ……Chúng là những thành phần không thể thiếu trong những món ăn của người Hàn Quốc, có tác dụng bổ huyết, thúc đẩy lưu thông máu tốt hơn.
- Màu xanh: Dưa chuột, hành lá, rau xanh, cần tây, bí non,… có tác dụng đối với tim, kích thích gan và ruột hoạt động tốt hơn.
- Màu trắng: Khoai tây, hành tây, tỏi, nấm kim châm, củ cải trắng, giá đỗ,… Đây là những thực phẩm quen thuộc trong hầu hết món ăn truyền thống của Hàn Quốc, nó tốt cho phổi và cơ quan hô hấp.
- Màu vàng: Bí ngô, khoai lang, trứng, đậu tương,… đây là những thực phẩm giúp tuyến tụy, dạ dày hoạt động tốt, ổn định và kích thích sự thèm ăn.
Các món ăn ngũ sắc trong ẩm thực Hàn Quốc
Với truyền thống từ lâu đời, người Hàn Quốc biết cách tạo nên những món ăn ngũ sắc không chỉ đẹp, đa dạng mà còn giúp cải thiện sức khỏe tốt hơn.
- Cơm trộn – Bibimbap:
- Đây có thể nói bibimbap là món ăn điển hình nhất của văn hóa ẩm thực Hàn Quốc. Nguồn gốc của món ăn này là bởi vì những bà vợ có quá nhiều công việc phải làm mà vẫn phải chu toàn việc nội trợ. Vì vậy, món cơm trộn với đầy đủ nguyên liệu vẫn đảm bảo gia đình có một bữa ăn ngon và đầy đủ chất mà không mất quá nhiều thời gian.
- Lấy năm màu chính của văn hóa ẩm thực Hàn Quốc đen, đỏ, xanh, trắng, vàng. Một bát bibimbap thường có đủ màu trắng của cơm, màu vàng của trứng, màu xanh của rau và dưa chuột, màu đen của thịt hay nấm, màu đỏ của nước sốt, cà rốt hoặc các loại củ/kim chi,… Bibimbap là một món ăn tiện lợi và đã trở thành một món ăn mang tính biểu tượng của quốc gia.
- Kimbap – Cơm cuộn:
- Kimbap là một món ăn ngon, nổi tiếng và đáng thử ở Hàn Quốc. Kimbap là cơm cuộn rong biển kết hợp với xúc xích, thanh cua, trứng rán mỏng, các loại rau củ đã qua sơ chế, ăn kèm với kim chi và củ cải muối.
- Kimbap được kết hợp bởi 5 màu sắc trong văn hóa Hàn Quốc: Màu đen của rong biển, màu trắng của cơm, màu vàng của củ cải vàng, trứng chiên, màu đỏ của thanh cua, cà rốt và màu xanh của rau. Không có thành phần nào là đóng vai trò quan trọng nhất trong Kimbap, mỗi thành phần đều giữ vai trò riêng, tạo nên hương vị ngon và sự hài hòa.
- Nem cuốn cửu vị – Gujeolpan
- Chắc hắn đây là cái tên còn khá xa lạ đối với mọi người. Món nem cuốn cửu vị này vốn là món ăn hoàng gia dành cho giới quý tộc ngày xưa ở Hàn.
- Nem cuốn cửu vị bao gồm 9 loại thực phẩm khác nhau với 5 màu sắc đặc trưng của người Hàn Quốc như: màu đen của thịt mông bò, nấm hương, màu xanh của bí ngòi, dưa chuột, màu đỏ của cà rốt, màu vàng của trứng gà và màu trắng của miếng bánh tráng.Tuy nhiên, 9 loại thực phẩm này không giống nhau giữa các thời điểm mà nó còn tùy vào đặc sản từng mùa.
Món nem cuốn cửu vị từng là món ăn hoàng gia, chỉ dành cho giới quý tộc ngày xưa ở Hàn
- Miến trộn – Japchae:
- Miến trộn (Japchae) cũng đã trở thành một trong những món ăn không thể bỏ lỡ khi nhắc đến Hàn Quốc. Japchae là miến trộn gần giống với miến trộn ở Việt Nam nhưng bản thân món miến trộn xứ kim chi vẫn có vài thành phần đặc trưng tạo nên nét riêng biệt.
- Japchae cũng là một món ăn với sự kết hợp hài hòa 5 màu sắc ngũ hành trong văn hóa Hàn Quốc với miến tượng trưng cho màu trắng, rau thuộc màu xanh, trứng màu vàng, cà rốt màu đỏ, nấm màu đen. Tuy nguyên liệu đơn giản nhưng hương vị đầy thanh nhã, dễ ăn Japchae đã trở thành món ăn không thể không thưởng thức khi đến Hàn Quốc.
Ý nghĩa các màu sắc trong văn hóa Hàn Quốc hiện nay
Màu đỏ
Khác với Trung Quốc hay Việt Nam, màu đỏ tượng trưng cho việc hỷ, cho những việc vui vẻ, trọng đại; thì trong quan niệm của người Hàn Quốc, màu đỏ tượng trưng cho máu và cái chết. Vì vậy người Hàn cho rằng những người bị viết tên bằng mực đỏ sẽ rất xui xẻo, gặp tai ương và có ý nghĩa chỉ người đã chết.
Ngày xưa, người Hàn Quốc cho rằng nếu có ma quỷ theo mình thì rải hạt đậu đỏ để đuổi chúng đi. Hay vào ngày Đông chí – ngày có đêm dài nhất trong năm sẽ có ma quỷ rất nhiều vì vậy họ có truyền thống ăn cháo đậu đỏ trong ngày này để xua đuổi ma quỷ.
Trong kinh doanh hay học tập, bút đỏ ít khi được sử dụng để chấm bài hay ký tên mà thay vào đó là bút chì, bút bì màu đen và xanh. Những từ vựng tiếng Hàn về màu sắc liên quan tới màu đỏ cũng thường mang nghĩa không may.
Ăn cháo hay chè đậu đỏ để xua tà mà là một quan niệm xưa của người Hàn
Màu trắng
Người Hàn Quốc luôn quan niệm rằng họ là “dân tộc màu trắng”. Trong tư tưởng của họ, màu trắng tượng trưng cho ánh sáng, sự trong trẻo, sạch sẽ và thuần khiết. Khác với Việt Nam, màu trắng được xem là màu của sự tang thương, chết chóc.
Hình ảnh quốc kỳ Hàn Quốc với nền trắng hay những bộ Hanbok truyền thống của người Hàn cũng là những tông màu trắng tạo nên vẻ đẹp tinh tế, thể hiện khí chất con người xứ Hàn. Chính vì lẽ đó, mà “màu trắng” là một trong số những từ vựng tiếng Hàn về màu sắc bạn sẽ hay gặp nhất khi sinh sống tại đất nước Củ Sâm này.
Dân tộc Hàn thời xưa được mệnh danh là “dân tộc bạch y”
Màu xanh
Với một đất nước mà hơn 3/4 diện tích là núi thì màu xanh tượng trưng cho núi rừng là màu của sinh mệnh, của sự trù phú, ấm no.
Màu xanh tại Hàn là màu xanh của núi rừng
Từ vựng tiếng Hàn về màu sắc
Sau khi tìm hiểu văn hóa, quan niệm của người Hàn Quốc về ý nghĩa các loại màu sắc thì bây giờ hãy cùng Sunny học những từ cơ bản trong từ vựng tiếng Hàn về màu sắc nhé!
- 색 / 색깔: Màu/ Màu sắc
- 무색: Không màu
- 은백색: Màu sáng chói/ trắng bạc
- 빨간색 / 붉은색: Màu đỏ
- 심홍색: Đỏ thẫm
- 주홍색: Đỏ hồng
- 검정색 / 까만색: Màu đen
- 하얀색 / 흰색: Màu trắng
- 노란색 / 황색: Màu vàng
- 주황색 / 오렌지색: Màu da cam
- 암녹색: Màu xanh lá cây đậm, xanh sẫm
- 초록색 / 녹색: Màu xanh lá
- 분홍색: Màu hồng
- 장밋빛: Hồng nhạt, màu hoa hồng
- 청록색: Màu lam
- 갈색 /밤색: Màu nâu
- 보라색: Màu tím
- 회색: Màu xám
- 파란색 / 청색 / 푸른색: Màu xanh nước biển
- 은색: Màu bạc
- 금색: Màu vàng
- 진한 색깔: Màu đậm
- 연한 색깔: Màu nhạt
- 어두운 색깔: Màu tối
- 밝은 색깔: Màu sáng
Trên đây là tất tần tật những từ vựng tiếng Hàn về màu sắc mà Sunny đã tổng hợp lại. Hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn khám phá, hiểu biết thêm về ý nghĩa màu sắc trong quan niệm của người Hàn Quốc cũng như cải thiện thêm được vốn từ vựng của mình về tên các loại màu sắc trong tiếng Hàn nhé!