Đại học Sungkyunkwan
12364 0
|
Tổng quan về trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc
Vào những năm đầu của triều đại Joseon (năm 1398), Đại học Sungkyunkwan được thành lập với tư cách là viện giáo dục quốc gia cao nhất, đã cùng Hàn Quốc trải qua những thăng trầm lịch sử.
Sungkyunkwan cũng là trường đại học đầu tiên của Hàn Quốc và là trường đại học lâu đời nhất ở Đông Á.
Trong tiếng Hàn Quốc, tên trường Sungkyunkwan mang ý nghĩa là “một cơ sở giáo dục nhằm xây dựng một xã hội hòa hợp của những con người được hoàn thiện”.
Trong hơn 600 xây dựng và phát triển, Sungkyunkwan hoạt động dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản: nhân từ, công bằng, đúng mực và khôn ngoan.
Bên cạnh đó, Đại học Sungkyunkwan – Hàn Quốc còn liên tục cố gắng tích hợp triết lý truyền thống khi sáng lập của mình với công nghệ hiện đại nhằm phát triển tối đa cho những tài năng của sinh viên toàn cầu – người dẫn đầu thế kỷ 21.
Từ năm 1996, trường được Tập đoàn Samsung tài trợ và đã nhanh chóng phát triển, trở thành một trong những trường đại học hàng đầu thế giới với việc xây dựng những trung tâm nghiên cứu chất lượng cao tại Hàn Quốc.
Sungkyunkwan là trường lâu đời tại Hàn Quốc với hai cơ sở:
- Cơ sở chuyên giảng dạy khối ngành Khoa học xã hội và Nhân văn: tọa lạc tại Myeongnyun Dong, Jongno-gu, trung tâm thủ đô Seoul.
- Cơ sở chuyên giảng dạy khối ngành Khoa học Tự nhiên: tọa lạc tại Cheoncheon Dong, Jangan Gu, Suwon.
Sinh viên có thể đến hai khuôn viên này dễ dàng bằng cách sử dụng tàu điện ngầm, xe buýt,…
Thành tích nổi bật của Sungkyunkwan University
- Theo bảng xếp hạng JoongAng Daily, đại học Sungkyunkwan là trường đại học toàn diện nhất Hàn Quốc. Trường đã duy trì được vị trí này trong 3 năm lien tiếp từ năm 2012 – 2014.
- Năm 2015 – 2016, trường nắm giữ vị trí số 118 trên bảng xếp hạng của QS và vị trí số 153 theo đánh giá của THE.
- thứ 33 trong bảng xếp hạng US News Subject Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc
- Trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc đứng thứ 39 trong bảng xếp hạng Các trường đại học sáng tạo nhất thế giới (Reuters World’s Most Innovative Universities).
- Năm 2019, trong bảng xếp hạng THE World University Ranking, Đại học Sungkyunkwan đứng vị trí thứ 82 và đứng vị trí thứ 13 trong các trường đại học châu Á.
- Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Sungkyunkwan có tỷ lệ việc làm cao nhất trong số tất cả các trường đại học ở Hàn Quốc.
- Trong 12 năm liên tiếp, trường đứng ở vị trí quán quân về chỉ số hài lòng của khách hàng quốc gia.
Có thể thấy, Sungkyunkwan University Ranking luôn đứng ở những thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng trong nước và quốc tế.
Một số ngành học lọt top 50 trong bảng xếp hạng các ngành học:
- Lâm sàng, tiền lâm sàng và sức khỏe đứng thứ 41 trong bảng xếp hạng Các trường đại học trên thế giới – THE World University Ranking
- Công nghệ và kỹ thuật đứng thứ 41 trong bảng xếp hạng THE World University Ranking
- Kỹ thuật cơ khí đứng thứ 44 trong bảng xếp hạng QS World University Ranking
- Khoa học vật liệu đứng thứ 42 trong bảng xếp hạng QS World University Ranking
- MBA SKK GSB đứng thứ 42 trong bảng xếp hạng Financial Times World Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc trong 8 năm liên tiếp
- Hóa học đứng
Hiện nay, Đại học Sungkyunkwan đang là đối tác của 754 trường đại học của 74 quốc gia trên thế giới.
Cơ sở vật chất
- Trường có 6 thư viện lớn (Thư viện trung tâm, Thư viện SAMSUNG, Thư viện Y, Thư viện Jongyeonggak, Thư viện kiến trúc, Thư viện luật) với gần 2 triệu đầu sách, là kho tàng kiến thức bổ trợ cho các bạn sinh viên.
- Hệ thống lý túc xá sạch đẹp, hiện đại.
Tại sao bạn nên đi du học tại trường đại học SungKyunKwan
- Hơn 600 năm hình thành và phát triển trường có nhiều thế hệ học sinh ưu tú và khẳng định chất lượng giáo dục chất lượng cao tại Hàn Quốc
- Nhiều học bổng, chính sách ưu đãi dành cho sinh viên quốc tế
- Nổi tiếng với ngành đào tạo y học tốt nhất tại Hàn Quốc, viện nghiên cứu và SamsungMedical Center uy tín tại xứ sở Kim chi
- Trường SungkyunKwan cũng nổi tiếng với các ngành đạo tạo thạc sĩ và tiến sĩ dành cho du học sinh Việt Nam.
- Trường ngay tại trung tâm Seoul tạo điều kiện cho nhiều sinh viên đi làm thêm và đi đến các địa điểm khác trong thành phố
Đọc ngay những lưu ý quan trọng khi du học Hàn Quốc được cập nhật liên tục bởi SUNNY
Điều kiện nhập học trường SungkyunKwan
Du học tiếng Hàn
- Tốt nghiệp không quá 2 năm
- Tốt nghiệp cấp 3 với GPA > 6.0
- Không yêu cầu ngoại ngữ
Hệ đại học
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm
- Có chứng chỉ Topik 3 trở lên
- Hoặc chứng chỉ tiếng Anh: Toefl 550, CBT 210, IELTS 5.5, Toeic 680
- Đối với các ngành kinh doanh quốc tế thì sẽ yêu cầu tiếng Anh cao hơn và có chứng chỉ tiếng Hàn Topik 4 trở lên.
Sau đại học
- Tốt nghiệp đại học/ thạc sĩ
- Có chứng chỉ tiếng Hàn Topik 3, 4 trở lên
- Hoặc chứng chỉ tiếng Anh Toefl 550, CBT 210, IELTS 5.5, TEps 550
Chương trình học tiếng dành cho sinh viên quốc tế du học Đại học SungkyunKwan
Thông tin cơ bản
Campus Seoul | Campus Suwon | |
Đặc trưng | Trường nằm trong trung tâm các di sản văn hóa của Seoul như: Cố cung, phường Samjeong, đường đại học – Daehak, phường Insa | Trường nằm trong thành phố văn hóa Suwon cùng với trụ sở của tập đoàn Samsung và các ngành công nghiệp công nghệ thông tin |
Học phí | Học phí 1,750,000 KRW/kỳ + phí tuyển sinh 60,000 KRW (phí tuyển sinh chỉ nộp học kỳ đầu tiên) | Học phí 1,450,000 KRW/kỳ + phí tuyển sinh 60,000 KRW (phí tuyển sinh chỉ nộp học kỳ đầu tiên) |
Học phí đã bao gồm phí bảo hiểm, không bao gồm giáo trình. Phí tuyển sinh không hoàn lại | ||
Các cấp học | Từ cấp 1 – 6 | |
Học kỳ | 1 năm có 6 học kỳ. Mỗi học kỳ kéo dài 8 tuần. Thời gian lên lớp là 5 buổi/ tuần, từ 9:00 ~ 15:00 mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6 | |
Giáo trình | Sungkyun Korean (성균 한국어) |
Ưu điểm
- Trình độ của người học được phát huy nhờ tính liên kết cao của các kỳ
- Đạt được nhiều cấp tiếng Hàn chỉ trong 1 năm học
- Giảm chi phí lưu trú tại Hàn do thời gian học tiếng Hàn liên tục
- Phát triển năng lực tiếng Hàn nhờ tập trung từng chuyên ngành riêng ở từng học kỳ
- Giúp người nước ngoài có ý định học tiếng Hàn trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, tìm việc làm, học lên đại học và cao học.
Chương trình đào tạo hệ đại học Đại học Sungkyunkwan
Ngành học thuộc chương trình đại học
Trường | Ngành học |
Trường Nghiên cứu Nho giáo và Triết học Phương Đông | – Nghiên cứu Nho giáo & Triết học phương Đông
– Nho giáo – Triết học Hàn Quốc – Triết học phương Đông |
Trường Khoa học Nhân văn | – Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc
– Ngôn ngữ & Văn học Anh – Ngôn ngữ & Văn học Pháp – Ngôn ngữ & Văn học Nga – Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc – Ngôn ngữ & Văn học Đức – Văn học Hàn Quốc cổ điển – Lịch sử – Triết học – Khoa học Thư viện và Thông tin |
Trường Khoa học Xã hội | – Hành chính công
– Khoa học Chính trị và Ngoại giao – Truyền thông đại chúng – Xã hội học – Phúc lợi xã hội – Tâm lý học – Khoa học Tiêu dùng và Gia đình – Tâm lý & Giáo dục trẻ em |
Trường Kinh tế | – Kinh tế học
– Thống kê |
Trường Khoa học Tự nhiên | – Khoa học Sinh học
– Toán học – Vật lý – Hóa học |
Trường Công nghệ Sinh học và Kỹ thuật Sinh học | – Khoa học & Công nghệ thực phẩm
– Kỹ thuật Cơ điện sinh học – Kỹ thuật Di truyền |
Trường Kỹ thuật | – Kỹ thuật Hóa học / Khoa học & Kỹ thuật Polyme
– Khoa học & Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến – Trường Kỹ thuật Cơ khí – Kỹ thuật Xây dựng, Kiến trúc và Hệ thống Môi trường – Kỹ thuật Quản lý Hệ thống – Kiến trúc |
Học phí Đại học Sungkyunkwan
Học phí phải thanh toán trong thời gian đăng ký, nếu không, việc nhập học sẽ bị hủy.
- Phí đăng ký: 150,000 KRW
- Học phí của một kỳ và phí có thể thay đổi theo từng năm)
Trường/ Khoa
|
Học phí (KRW)
|
Nhân văn, Khoa học xã hội, Quản trị kinh doanh
|
5,087,000
|
Kinh tế quốc tế
|
7,004,000
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
7,808,000
|
Phim, Truyền hình & Đa phương tiện, Diễn xuất, Phim & TV và Thiết kế thời trang
|
6,606,000
|
Khoa học tự nhiên, Khoa học thể thao
|
5,872,000
|
Kỹ thuật, Phần mềm, Kỹ thuật Điện & Điện tử, Kỹ thuật Y sinh
|
6,606,000
|
Các chuyên ngành nổi bật
- Quản trị kinh doanh
- Kỹ thuật
- Phần mềm
- Hóa học
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Đại học Sungkyunkwan ngành học
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Tích hợp Thạc sĩ – Tiến sĩ |
Nho giáo và Triết học phương Đông | – Khoa Nho giáo | √ | √ | |
– Khoa Triết học Hàn Quốc | √ | |||
– Khoa Triết học phương Tây | √ | √ | √ | |
Nghệ thuật tự do | – Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Pháp | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | √ | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Đức | √ | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Nga | √ | √ | ||
– Khoa Văn Học Hàn Quốc tiếng Hán cổ | √ | √ | √ | |
– Khoa Lịch sử | √ | √ | ||
– Khoa Văn hóa so sánh (liên ngành) | √ | √ | ||
Luật | – Khoa Luật | √ | √ | |
Khoa học Xã hội | – Khoa Khoa học chính trị và ngoại giao | √ | ||
– Khoa Xã hội học | √ | |||
– Khoa Phúc lợi xã hội | √ | |||
– Khoa Khoa học tiêu dùng và gia đình | √ | |||
– Khoa Tâm lý và giáo dục trẻ em | √ | |||
Kinh tế | – Khoa Kinh tế | √ | √ | √ |
– Khoa Thương mại quốc tế | √ | √ | ||
Kinh doanh | – Khoa kinh doanh | √ | √ | √ |
Sư phạm | – Khoa Sư phạm | √ | √ | √ |
Nghệ thuật | – Khoa Thiết kế | √ | √ | |
– Khoa Phim, TV và Đa phương tiện | √ | √ | √ | |
– Khoa Thiết kế thời trang | √ | √ | √ | |
– Khoa Các nghiên cứu về nghệ thuật (liên ngành) | √ | √ | √ | |
Khoa học | – Khoa Khoa học sinh học | √ | √ | √ |
– Khoa Toán học | √ | √ | √ | |
– Khoa Vật lý | √ | √ | √ | |
– Khoa Hóa học | √ | √ | ||
– Khoa Khóa học liên ngành Vật lý và Hóa học | √ | |||
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | – Khoa Kỹ thuật điện và máy tính | √ | √ | √ |
– Khoa Công nghệ thông tin tổng hợp | √ | |||
Phần mềm | – Khoa Nền tảng phần mềm (Trường sau đại học) | √ | √ | √ |
– Khoa Khoa học tương tác (Trường sau đại học) | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật hóa học | √ | √ | √ |
– Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật cơ khí | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật hệ thống dân dụng, kiến trúc và môi trường | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật quản lý hệ thống (Kỹ thuật công nghiệp) | √ | √ | √ | |
– Khoa Kiến trúc | √ | √ | √ | |
– Khoa Kiến trúc cảnh quan | √ | √ | √ | |
– Khoa Kỹ thuật hội tụ cho thành phố tương lai | √ | √ | √ | |
– Khoa Thiết kế dịch vụ (liên ngành) | √ | √ | √ | |
Dược | – Khoa Dược | √ | √ | √ |
– Khoa Khoa học công nghiệp dược phẩm | √ | |||
Công nghệ sinh học và kỹ thuật sinh học | – Khoa Kỹ thuật cơ điện sinh học | √ | √ | √ |
– Khoa Công nghệ sinh học tích hợp | √ | √ | √ | |
Khoa học thể thao | – Khoa khoa học thể thao | √ | √ | √ |
Dược phẩm | – Khoa Khoa học y sinh | √ | √ | √ |
Ký túc xá trường Đại học Sungkyunkwan
Quy mô
Tòa nhà | E-house | G-house | K-house | C-house | I-house | M-house | ||||
Loại phòng (số người/1 phòng) | 2n/1p | 1n/1p | 2n/1p | 1n/1p | 2n/1p | 2n/1p | 4n/1p | 2n/1p | 4n/1p | |
Số phòng | 201 | 3 | 150 | 20 | 123 | 28 | 6 | 42 | 16 | |
SV Đại học & Cao học | Nam | ● | ● | – | – | – | – | – | – | – |
Nữ | ● | ● | ● | ● | ● | – | – | – | – | |
SV trao đổi | Nam | – | – | – | – | – | ● | ● | – | ● |
Nữ | – | – | – | – | – | – | – | ● | ● |
Thời gian nộp đơn và thủ tục ký túc xá
Kỳ
|
Thông báo
|
Thời gian nộp đơn
|
Thời gian thanh toán
|
---|---|---|---|
Mùa Xuân
|
Giữa tháng 1
|
Cuối tháng 1 ~ Đầu tháng 2
|
Giữa tháng 2
|
Mùa hè
|
Giữa tháng 5
|
Cuối tháng 5 ~ Đầu tháng 6
|
Giữa tháng 6
|
Mùa Thu
|
Giữa tháng 7
|
Cuối tháng 7 ~ Đầu tháng 8
|
Giữa tháng 8
|
Mùa Đông
|
Giữa tháng 11
|
Cuối tháng 11 ~ Đầu tháng 12
|
Giữa tháng 12
|
Chi phí sinh Hoạt
Chi phí sinh hoạt tại trường sẽ phụ thuộc vào từng cá nhân mỗi người. Bạn có thể tham khảo một số mức chi phí sinh hoạt tại trường SungkyunKwan để có mức chi tiêu cân bằng hợp lý cho mình.
- Chi phí Ký túc xá: khoảng 350 – 450 USD/tháng
- Tiền ăn: tại căng tin của trường giá từ 2,5 – 3 Usd/tháng
- Trọ ngoài: 500 Usd/tháng
- Bảo hiểm y tế: 15 Usd/tháng
- Đi lại: 400 Usd/tháng
- Internet: 20-25 Usd/tháng
Học bổng Đại học Sungkyunkwan
Học bổng Tuyển sinh
- Không cần nộp đơn riêng cho học bổng tuyển sinh. Ứng viên có thể kiểm tra kết quả đề cử và số tiền học bổng nhận được tại thời điểm công bố kết quả nhập học (chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên).
- Sinh viên năm nhất có thành tích xuất sắc sẽ được miễn từ 10% đến 100% học phí.
Học bổng dành cho Chuyên gia Ngôn ngữ Hàn xuất sắc
- Học bổng sẽ được cấp cho ứng viên từ các trường trung học nước ngoài nếu đáp ứng yêu cầu về năng lực tiếng Hàn sau đây (chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên):
- TOPIK cấp 6 / Hoàn thành cấp 6 tại Viện Ngôn ngữ Sungkyun: Miễn 100% học phí.
- TOPIK cấp 5 / Hoàn thành cấp 5 tại Viện Ngôn ngữ Sungkyun hoặc Khóa học Dự bị Đại học (Tiếng Hàn cơ bản dành cho đại học): Miễn 50% học phí.
- Ứng viên đáp ứng các yêu cầu trên trong khoảng thời gian từ ngày đóng học phí đến ngày bắt đầu học kỳ cũng sẽ được cấp học bổng.
- Một số ứng viên thuộc chương trình tiếng Hàn, được Viện Ngôn ngữ Sungkyun đề cử, cũng sẽ nhận học bổng tuyển sinh với mức nhất định.
Học bổng dành cho Chuyên gia Ngôn ngữ Anh xuất sắc
- Học bổng sẽ được cấp cho ứng viên nếu đáp ứng yêu cầu về năng lực tiếng Anh sau đây (chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên):
- IELTS 8.0 / TOEFL iBT 110 trở lên: Miễn 100% học phí.
- IELTS 7.0 / TOEFL iBT 95 trở lên: Miễn 50% học phí.
- Không áp dụng cho các ngành thuộc chương trình quốc tế (Quản trị Kinh doanh Toàn cầu, Kinh tế Toàn cầu, Kỹ thuật Y sinh Toàn cầu).
- Ứng viên đáp ứng các yêu cầu trên trong khoảng thời gian từ ngày đóng học phí đến ngày bắt đầu học kỳ cũng sẽ được cấp học bổng.
Học bổng theo thành tích học tập
- Học bổng có mức miễn giảm học phí từ 30% đến 70%, tùy theo thứ hạng thành tích học tập của sinh viên trong học kỳ trước khi đang theo học (áp dụng từ học kỳ 2 đến học kỳ 8).
Học bổng Lãnh đạo Toàn cầu SKKU
Loại học bổng | Tiêu chí đề cử | Quyền lợi |
Loại A |
|
|
Loại B |
|
|
Loại C |
|
|
Cựu học viên nổi tiếng
Từ xưa đến nay, đại học Sungkyunkwan đã là cái nôi đào tạo ra rất nhiều nhân tài cho đất nước, không hổ danh là trường đại học đầu tiên ở Hàn Quốc. Đại học Sungkyunkwan cựu sinh viên nổi bật không thể không nhắc đến:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Hwang Kyo Ahn
- “Nàng cỏ” Goo Hye Seon
- Nữ ca sĩ Chrystal Soo Jung
- Nữ diễn viên Moon Geun Young
- Nữ diễn viên Go Ah Sung
- Nam diễn viên Joo Won
- Nam diễn viên Song Joong Ki
- Nữ ca sĩ Kang Ji Young (cựu thành viên nhóm nhạc KARA)
- Nam diễn viên Cha Seung Won
- Ca sĩ Hyo Min (thành viên nhóm T-ara)
- Cựu lãnh đạo Bộ văn hóa thể thao Choung Byoung-gug
- …
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Sungkyunkwan mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì về trường Đại học Sungkyunkwan hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 076.288.5604
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 40, đường số 8 KDC Cityland Parkhills, P.10, Q. Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)