Đại học Sangmyung
13970 0
|
Giới thiệu về trường Đại học Sangmyung
Đại học Sangmyung được thành lập từ năm 1937, tiền thân là Học viện Giáo dục Sangmyung, với mục tiêu đào tạo các nhà lãnh đạo tương lai cho đất nước. Tại trường Đại học Sangmyung, bạn sẽ được học tập trong môi trường quốc tế với hơn 300 giáo sư và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, chương trình đào tạo phong phú, đa dạng cùng với trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho sinh viên đạt được thành tích cao khi học tập tại trường.
Theo Bộ Giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc, đại học Sangmeong được đánh giá là một trong các trường đại học học Hàn Quốc tốt nhất và có tiềm năng sẽ trở thành một trong những trường đại học ưu tú trên thế giới.
Lý do chọn trường Sangmyung của nhiều sinh viên chính bởi hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, chương trình đạo tạo luôn được cập nhật thường xuyên, đổi mới, thiết kế theo xu hướng phát triển của thế giới. Đặc biệt, Đại học tổng hợp Sangmyung có một mạng lưới liên kết toàn cầu với các trường đại học danh tiếng và viện nghiên cứu ở nhiều nước như: Mỹ, Anh, Canda, Australia, Mexico, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Nga,…thông qua các chương trình trao đổi thông tin, giáo sư, sinh viên, ngôn ngữ, văn hóa và giáo dục…
Tổng hợp tất cả đã tạo nên hình ảnh một ngôi trường đào tạo đa dạng các lĩnh vực và cấp học, thích ứng với sự thay đổi liên tục của nền giáo dục cũng như mở rộng cơ hội học tập tới không chỉ sinh viên Hàn Quốc mà tất cả sinh viên quốc tế khác.
Trường có 2 trụ sở tại Seoul và Cheonan. Hai campus đều nằm tại khu vực giao thông thuận lợi cho việc đi học và làm thêm. Mặc dù trường không nằm tại trung tâm thành phố nhưng cuộc sống rất năng động, nhộn nhịp và các chi phí lại không hề đắt đỏ.
Nếu như bạn đang quan tâm tới việc du học tại trường đại học Sangmyung, bạn rất nên đọc thông tin về du họ Hàn mà chắc chắn bạn phải cần đến trước nhé.
Điều kiện nhập học Đại học Sangmyung Hàn Quốc
Đại học Sangmyung cung cấp các chương trình học đa dạng với yêu cầu đầu vào khác nhau tùy theo hệ đào tạo. Đối với hệ Tiếng Hàn, điều kiện nhập học khá đơn giản.
- Ứng viên cần phải tốt nghiệp trung học phổ thông và có học lực THPT đạt trung bình từ 6.5 trở lên.
- Đặc biệt, chương trình này không yêu cầu chứng chỉ TOPIK.
Đối với các chương trình đại học và sau đại học, yêu cầu nhập học cao hơn.
- Thí sinh cần phải tốt nghiệp THPT, đại học hoặc các cấp học tương đương.
- Học lực THPT vẫn phải đạt trung bình từ 6.5 trở lên.
- Về khả năng ngoại ngữ:
- Đối với tiếng Hàn, ứng viên cần đạt chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên.
- Đối với tiếng Anh, các ứng viên phải có chứng chỉ TOEFL đạt tối thiểu 550 điểm (CBT 210, IBT 80), IELTS 5.5 hoặc TEPS 550 điểm trở lên.
- Những yêu cầu này nhằm đảm bảo rằng sinh viên có đủ khả năng ngôn ngữ để tiếp thu kiến thức và tham gia vào các hoạt động học thuật tại trường.
Chương trình Tiếng hàn
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường Đại học Sangmyung Hàn Quốc gồm 6 cấp từ cấp 1 đến cấp 6 nhằm giúp học viên học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất.
Những học sinh hoàn tất toàn bộ chương trình học tiếng này sẽ có đủ tự tin với khả năng tiếng Hàn để có thể giao tiếp mang tính chuyên môn và có thể nghe tốt bài giảng ở đại học.
Ưu điểm
- Học sinh học tiếng được theo học ở Trung tâm riêng tại thành phố Seoul.
- Trung tâm tiếng Hàn tạo cơ hội cho các sinh viên muốn làm thêm tại văn phòng.
Học phí Đại học Sangmyng khóa học tiếng Hàn
Thời gian
|
10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm)
|
Kỳ nhập học
|
Tháng 3, 6, 9, 12
|
Phí học tiếng
|
6,000,000 won/năm
|
Phí đăng ký
|
50,000 won
|
Số lượng học viên
|
15 học viên/lớp
|
- Mỗi học kỳ, Viện có tổ chức các hoạt động ngoại khóa trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc phù hợp với trình độ của học viên.
- Mỗi học kỳ, Viện có tổ chức các chương trình giao lưu thể thao, chương trình “ngày của học viên” nhằm khuyến khích tinh thần học tập tiếng Hàn và tăng cường giao lưu học hỏi giữa các học viên với nhau.
- Viện còn tổ chức các chương trình du lịch trước khi tốt nghiệp đến những nơi như Trung tâm huấn luyện Sang-myung, Je-ju và Dae-cheon.
Chương trình Đại học
Các chuyên ngành của Đại học Sangmyung (Seoul campus)
Khoa xã hội và nhân văn
- Bộ môn lịch sử
- Cục sở hữu trí tuệ
- Thư viện và thông tin
- Nội dung văn hóa của Hàn Quốc & Nhật Bản
Khoa giáo dục
- Giáo dục tiếng Hàn
- Giáo dục tiếng Anh
- Giáo dục
- Giáo dục toán học
Khoa kinh doanh và kinh tế
- Kinh tế tài chính
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh toàn cầu
- Quản trị kinh doanh hội tụ
Khoa kỹ thuật hội tụ
- Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo lấy con người làm trung tâm
Khoa nghệ thuật và văn hóa
- Dinh dưỡng
- Thời trang và thiết kế quần áo
Khoa khoa học & giáo dục phổ thông
- Nghệ thuật tự do
- Giáo dục bắt buộc (giáo dục cơ bản)
- Giáo dục bắt buộc (năng lực cốt lõi của Sangmyung)
- Lựa chọn văn hóa
- Giáo dục phổ thông
- Giới thiệu về các khoa giáo dục phổ thông
Khoa truyền thông
Các chuyên ngành của Đại học Sangmyung (Cheonan campus)
Nhân văn toàn cầu
- Chuyên ngành tiếng Nhật
- Chuyên ngành tiếng Trung
- Chuyên ngành tiếng Anh
- Chuyên ngành tiếng Pháp
- Chuyên ngành tiếng Đức
- Chuyên ngành tiếng Nga
- Văn học Hàn Quốc
Khoa thiết kế
- Chuyên ngành thiết kế
- Chuyên ngành thiết kế thời trang
- Chuyên ngành thiết kế nội thất
- Chuyên ngành thiết kế đồ Ceramic
- Thiết kế dệt may
- Thiết kế công nghiệp
Khoa nghệ thuật
- Chuyên ngành quay phim hình ảnh
- Chuyên ngành biên kịch
- Chuyên ngành quản lý nghệ thuật văn hóa
- Nội dung quay phim hình ảnh
- Nghệ thuật sân khấu
- Hoạt hình – truyện tranh
Khoa kỹ thuật tổng hợp
- Quản trị tài chính thế giới
- Công nghệ thực phẩm, thực vật
- Kiến trúc cảnh quan môi trường
- Chuyên khoa tổng hợp thể dục thể thao
Khoa học công nghệ
- Kỹ thuật điện tử
- Phần mềm
- Khoa học kỹ thuật truyền thông Smart phone
- Kỹ thuật quản trị kinh doanh
- Kỹ thuật hóa học xanh
- Hệ thống xây dựng
- Kỹ thuật bảo an
- Khoa học kỹ thuật chất bán dẫn
- Khoa học kỹ thuật robot thông minh
Học phí Đại học Sangmyung 2020
Phí nhập học (won)
|
Phí hội viên (won)
|
Học phí (won/kỳ)
|
Bảo hiểm (won)
|
Tổng (won)
|
|
Nhân văn
|
481,000
|
12,000
|
3,619,000
|
130,000
|
4,242,000
|
Tự nhiên
|
481,000
|
12,000
|
4,331,000
|
130,000
|
4,954,000
|
Toán
|
481,000
|
12,000
|
4,051,000
|
130,000
|
4,674,000
|
Kỹ thuật
|
481,000
|
12,000
|
4,673,000
|
130,000
|
5,296,000
|
Thể thao
|
481,000
|
12,000
|
4,341,000
|
130,000
|
4,964,000
|
Nghệ thuật
|
481,000
|
12,000
|
4,851,000
|
130,000
|
5,474,000
|
Âm nhạc
|
481,000
|
12,000
|
5,356,000
|
130,000
|
5,979,000
|
Chương trình đào tạo hệ sau Đại học & chuyên ngành nổi bật
Trường Đại học Sangmyung có đào tạo những chuyên ngành sau Đại học:
- Chuyên ngành Giáo dục
- Chuyên ngành Nghệ thuật, thiết kế
- Chuyên ngành truyền thông kỹ thuật số
- Chuyên ngành chính trị, quản lý
Chương trình học bổng Đại học Sangmyung
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế (Học bổng dựa theo thành tích khi tuyển sinh).
- Cấp học bổng theo mức khác nhau tùy theo thanh tích nhập học ở kỳ đầu tiên
- Mức học bổng: 30%, 50%, 70%, 100% học phí (ngoại trừ phí nhập học)
Học bổng dành cho sinh viên học tiếng có thành tích xuất sắc
Cấp học bổng cho sinh viên học tiếng có thành tích xuất sắc trong kỳ nhập học đầu tiên
Năng lực tiếng Hàn
|
Mức học bổng
|
Khác
|
Đạt Topik 4 trở lên
|
50% học phí
|
Không tính phí nhập học
|
Học bổng dành cho sinh viên học tiếng đã hoàn thành chương trình học
Cấp học bổng 20% học phí cho sinh viên đã hoàn thành chương trình học cấp 4 (không dựa trên thành tích nhập học) tại Trung tâm Giáo dục – Văn hóa Quóc tế của trường Đại học Sangmyung
Học bổng đối với sinh viên những nước đang phát triển
Cấp học bổng tương đương 20% học phí trong kỳ nhập học đầu tiên hoặc tiền sinh hoạt phí dành cho sinh viên đến từ các nước đang phát triển. Tuy nhiên, tổng học bổng và các chi phí sinh hoạt được nhận không quá 20% học phí.
- Những nước đang phát triển được nhận định là những nước có mức thu nhập trung bình ODA và có thể tham khảo danh sách các nước theo nhận định của Đại học Sangmyung 2020 như sau: Pakistan, Mông Cổ, Nepai, Lào, Philippines, Uzbekistan, Việt Nam,..
- Tham khảo danh sách các nước có thu nhập trung bình ODA tại website: pdakorea.go.kr
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện nhận hai học bổng trở lên thì chỉ được nhận học bổng cao nhất
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc tại Trường đại học Sangmyung
Trong thời gian theo học tại trường, tùy theo điểm số đạt được trong kỳ học trước, mức học bổng sẽ khác nhau
Điểm trung bình (Theo thang điểm 4.5)
|
Mức học bổng
|
Ghi chú
|
Trên 4.0
|
100% học phí
|
|
Trên 3.5 – Dưới 4.0
|
50% học phí
|
|
Trên 3.0 – Dưới 3.5
|
40% học phí
|
|
Trên 2.5 – Dưới 3.0
|
30% học phí
|
Ký túc xá
Mục | Chi phí mỗi tháng | Ghi chú |
Phòng 1 người | 264,500 won | – Không bao gồm tiền điện, nước, ga
– Tiền đặt cọc 300,000 won
|
Phòng 2 người | 165,500 won | |
Phòng 3 người | 132,250 won | |
Phòng 4 người | 119,250 won | |
Phòng 5 người | 110,250 won | |
Phòng 6 người | 99,250 won |
Cựu sinh viên nổi bật
Sangmyung University cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến rất nhiều vận động viên xuất sắc về các lĩnh vực thể dục, bơi lội, ca sĩ , diễn viên như: Kim Jae Won, Eun Jung, SeungAh (Rainbow), Ji Hyun, Kim Yo Han, Park Bo Gum, Park Na Rae…
Du học sinh SUNNY tại Đại học Sangmyung
Du học SUNNY – đối tác đáng tin cậy của Đại học Sangmyung
Là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc đáng tin cậy nhất, SUNNY tự hào là đối tác tuyển sinh của trường Đại học Sangmyung.
Trên đây là những thông tin trường Đại học Sangmyung mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về trường Đại học Sangmyeong hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với SUNNY. Với đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Hoặc liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 079.515.1741
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 14 đường số 11 KDC Cityland Parkhills, P.10, Q. Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)