Đại học Quốc gia Chonnam – Chonnam National University
8157 0
Top 2
|
Giới thiệu chung Đại học Quốc gia Chonnam
Trường Đại học Quốc gia Chonnam Hàn Quốc được thành lập vào năm 1952 tại tỉnh Chonnam như là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc.
Sự thành lập của Đại học Quốc gia Chonnam dựa trên sự sát nhập của 4 ngôi trường:
- Cao đẳng nông nghiệp Gwangju
- Cao đẳng Y Gwangju
- Cao đẳng Daeseong
- Cao đẳng thương mại Mokpo
Đại học Chonnam gồm 16 trường Đại học và 11 trường sau Đại học.
- 16 trường với 96 khoa thuộc các lĩnh vực điều dưỡng, quản trị kinh doanh, kỹ thuật, khoa học kỹ thuật, nông nghiệp và khoa học đời sống, văn hóa và khoa học xã hội, luật, giáo dục, khoa học xã hội, sinh thái nhân văn, khoa học đại dương, thú y, dược, nghệ thuật, y học , Nhân văn, Khoa học tự nhiên.
- 1 trường sau đại học đào tạo 112 chương trình thạc sĩ và 112 chương trình tiến sĩ.
- 5 trường sau đại học chuyên nghiệp đào tạo về lĩnh vực Kinh doanh, Văn hóa, Luật, Y khoa, Nha khoa.
- 5 trường sau đại học đặc biệt đào tạo về lĩnh vực Giáo dục, Công nghiệp và Công nghệ, Hợp tác Đại học Công nghiệp, Khoa học Thủy sản và Đại dương, Chính sách công.
Do được sát nhập từ cao đẳng Y Gwangju và không ngừng phát triển nên Chonnam hiện là ngôi trường nổi bật với ngành Y khoa. Trường hiện đang sở hữu một bệnh viện với cơ sở vật chất hiện đại cùng với đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao. Ngoài ra trường còn có các trung tâm tin học, trung tâm y tế, thư viện, trung tâm ngoại ngữ, bệnh viện thú y, bảo tàng…
Hướng đến mục tiêu xây dựng một ngôi trường học đẳng cấp quốc tế, trường Đại học Chonnam đã đầu tư triệt để về cơ sở vật chất hiện đại và chất lượng giáo dục bậc cao. Đặc biệt là trong lĩnh vực nghiên cứu lên tới hàng trăm triệu USD.
Chonnam hiện là nơi theo học của hàng ngàn sinh viên Quốc tế đến từ rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới và là nơi làm việc của hơn 2.200 cán bộ giảng viên.
Hiện nay trường Đại học Chonnam Hàn Quốc có 3 cơ sở chính ở Gwangju, Hackdong và Yeosu, trong đó Gwangju là cơ sở hoạt động chính nằm ngay tại thành phố đô thị Gwangju.
Một số thành tích nổi bật của Trường Đại học Chonnam Hàn Quốc:
- Top 30 trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc
- Top 3 các trường Đại học ở Hàn Quốc có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm tốt (AcademyInfo năm 2014)
- 1 trong 5 trường Quốc gia lớn nhất Hàn Quốc
- Đứng thứ 4 tại Hàn Quốc trong bảng xếp hạng các trường đại học có môi trường học tập Quốc tế hiện đại nhất
Điều kiện nhập học Trường Chonnam
Điều kiện nhập học chương trình hệ tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Chonnam
Đại học Quốc gia Chonnam cung cấp chương trình đào tạo tiếng Hàn với các điều kiện nhập học khá linh hoạt.
- Để được xét tuyển vào chương trình hệ tiếng Hàn, thí sinh cần có bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) tương đương với điểm GPA từ 6.5 trở lên.
- Một điểm nổi bật của chương trình này là không yêu cầu thí sinh phải có bằng chứng về khả năng tiếng Hàn trước khi nhập học, tạo điều kiện thuận lợi cho những bạn có niềm đam mê với ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc nhưng chưa có nền tảng tiếng Hàn vững chắc.
Điều kiện tuyển sinh vào chương trình đại học tại Đại học Quốc gia Chonnam
- Đối với chương trình đại học tại Đại học Quốc gia Chonnam, thí sinh cần đáp ứng một số yêu cầu cụ thể.
- Ứng viên cần có bằng tốt nghiệp THPT không quá 3 năm và đạt điểm GPA tối thiểu 6.5.
- Thí sinh cần đạt các chứng chỉ ngoại ngữ như TOPIK 3 trở lên, TOEIC 700, TOEFL 550 (CBT 210, iBT 80), IELTS 5.5, hoặc TEPS 550.
- Những yêu cầu này nhằm đảm bảo rằng sinh viên có khả năng sử dụng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh đủ tốt để theo học các chương trình học tập bằng ngôn ngữ này.
Điều kiện nhập học chương trình sau đại học tại Đại học Quốc gia Chonnam
- Để được xét tuyển vào chương trình sau đại học, ứng viên cần có bằng cử nhân từ các trường đại học hệ 4 năm, có thể là từ Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
- Đối với những ứng viên có nguyện vọng theo học chương trình thạc sĩ, cần phải có bằng cử nhân, còn nếu muốn theo học chương trình tiến sĩ, thì cần phải có bằng thạc sĩ.
- Đối với sinh viên đăng ký vào các chương trình học bằng tiếng Hàn, yêu cầu cần đạt chứng chỉ TOPIK 4 trở lên.
- Đối với sinh viên chọn học bằng tiếng Anh, yêu cầu cần đạt một trong các chứng chỉ ngoại ngữ như TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, ITP 550, IELTS 5.5 hoặc TOEIC 660 trở lên.
Chương trình đào tạo Đại học Quốc gia Chonnam
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình học tiếng Hàn ở trường Chonnam:
- Đào tạo chuyên sâu 10 tuần với các cấp học từ 1-6
- Tham gia những lớp học văn hóa và các sự kiện văn hóa tại Gwangju và các thành phố lân cận
- Giảng viên có chuyên môn cao và cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi
- Có cơ hội giao lưu văn hóa với sinh viên Hàn Quốc cũng như sinh viên của hơn 40 quốc gia khác
Học phí trường Đại học Chonnam hệ học tiếng Hàn:
Kỳ Học | Tháng 3-6-9-12 |
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí | 5,200,000 KRW |
Bảo hiểm sức khỏe | 80,000 KRW |
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
- Kỳ nhập học chuyên ngành: Tháng 3 và tháng 9
- Khoa Kỹ thuật điện, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm chỉ tuyển sinh học kỳ mùa xuân
- Chuyên ngành Kiến trúc & Thiết kế đô thị (Gwangju) và Thiết kế kiến trúc (Yeosu) là khóa học 5 năm
1. Gwangju Campus
Trường | Lĩnh vực | Khoa |
Quản trị kinh doanh | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Kỹ thuật | Khoa học tự nhiên |
|
Điều dưỡng | Khoa học tự nhiên |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Khoa học xã hội | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Sinh thái nhân văn | Khoa học tự nhiên |
|
Nghệ thuật | Nghệ thuật |
|
Nhân văn | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên | Khoa học tự nhiên |
|
2. Yeosu Campus
Trường | Lĩnh vực | Khoa |
Kỹ thuật | Khoa học tự nhiên |
|
Văn hóa và khoa học xã hội | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Khoa học Thủy sản & Đại dương | Khoa học tự nhiên |
|
Học phí Đại học Chonnam
Trường | Khoa | Học phí (KRW / kỳ) |
Quản trị kinh doanh | Tất cả | 1,837,000 |
Kỹ thuật (Gwangju) | Tất cả | 2,370,000 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng | 2,200,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
Kinh tế nông nghiệp | 1,869,000 |
Kỹ thuật hệ thống sinh học hội tụ | ||
Tất cả các bộ phận. ngoại trừ Kinh tế nông nghiệp và Kỹ thuật hệ thống sinh học hội tụ | 2,200,000 | |
Khoa học xã hội | Tất cả | 1.869.000 |
Sinh thái nhân văn | Tất cả | 2.200.000 |
Nghệ thuật | Tất cả | 2.436.000 |
Nhân văn | Tất cả | 1.869.000 |
Khoa học tự nhiên | Tất cả | 2.200.000 |
Kỹ thuật (Yeosu) | Tất cả | 2.352.000 |
Văn hóa và khoa học xã hội |
Nội dung văn hóa | 2.200.000 |
Các khoa còn lại | 1.869.000 | |
Khoa học Thủy sản & Đại dương |
Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | 2.352.000 |
Tất cả các bộ phận. ngoại trừ Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | 2.200.000 |
Chuyên ngành nổi bật
- Y khoa
- Kỹ thuật,…
Chương trình đào tạo sau đại học & chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
1. Gwangju Campus
Trường | Lĩnh vực | Khoa |
Quản trị kinh doanh | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Liên ngành |
|
|
Kỹ thuật | Kỹ thuật |
|
Liên ngành |
|
|
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Giáo dục | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Liên ngành |
|
|
Khoa học xã hội |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Liên ngành |
|
|
Sinh thái nhân văn | Khoa học tự nhiên |
|
Liên ngành |
|
|
Thuốc thú y | Y khoa |
|
Dược | Khoa học tự nhiên |
|
Nghệ thuật | Nghệ thuật |
|
Y học | Y khoa |
|
Liên ngành |
|
|
Nhân văn | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Liên ngành |
|
|
Khoa học tự nhiên | Khoa học tự nhiên |
|
Văn hóa | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Luật | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Nha khoa | Y khoa |
|
Liên ngành |
|
2. Yeosu Campus
Trường | Lĩnh vực | Khoa |
Kỹ thuật | Kỹ thuật |
|
Liên ngành |
|
|
Văn hóa và khoa học xã hội | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Khoa học Thủy sản & Đại dương | Kỹ thuật |
|
Khoa học tự nhiên |
|
|
Liên ngành |
|
Học phí
Trường | Học phí (KRW/ kỳ) |
Kỹ thuật | 2,953,000 |
Thú y | 3,770,000 |
Dược | 3,004,000 |
Nghệ thuật | 3,435,000 |
Y khoa/ Nha khoa | 4,281,000 |
Khoa học tự nhiên & Giáo dục thể chất | 2,895,000 |
Khoa học xã hội và nhân văn | 2,248,000 |
Chuyên ngành nổi bật
- Y khoa
- Kỹ thuật,…
Ký túc xá Đại học Quốc gia Chonnam
Ký túc xá dành cho sinh viên đại học
Campus | Dorm
no. |
Loại phòng | Ngắn hạn (4 tháng) | Dài hạn (6 tháng) | |
Chi phí quản lý (KRW) | |||||
Gwangju |
3~5 | Studio | 2 người | N/A | 719,350 |
6 | Studio | 1 người | N/A | 1,318,700 | |
8 | APT | 1 người | N/A | 749,350 | |
APT | 2 người | N/A | 1,498,700 | ||
9 | Studio | 2 người | 576,800 | 809,350 | |
APT | 2 người | 532,000 | 749,350 | ||
Yeosu | APT | 2 người | 604,200 | N/A |
Ký túc xá dành cho sinh viên sau đại học
Campus | Loại phòng | Chi phí (KRW) | Thời gian cư trú | |
Gwangju |
Hall No. 3 and 4 (Nam) | Đôi | 719,350 | Dài hạn (6 tháng bao gồm cả kỳ nghỉ) |
Hall No. 5 (Nữ) | ||||
Hall No. 6 (Nam) | Đơn | 1,318,700 | ||
Hall No. 8 (Nữ) | Đôi | 749,350 | ||
Hall No. 8 (Nữ) | Đơn | |||
Hall No. 9 |
Studio (2 người) |
576,800 | Ngắn hạn (4 tháng không bao gồm kỳ nghỉ) | |
809,350 | Dài hạn (6 tháng bao gồm cả kỳ nghỉ) | |||
APT (6 người) | 532,000 | Ngắn hạn (4 tháng không bao gồm kỳ nghỉ) | ||
749,350 | Dài hạn (6 tháng bao gồm cả kỳ nghỉ) | |||
Yeosu |
Pu Reun dormitory (Nữ)
Yeol Lin dormitory (Nam) Mi Rae dormitory (Nam) |
APT (6 người) |
604,200 |
Ngắn hạn (4 tháng không bao gồm kỳ nghỉ) |
Học bổng Đại học Chonnam
Là một trường công lập vì vậy trường Chonnam có rất nhiều học bổng từ nhà trường, các tổ chức cũng như chính phủ dành cho các sinh viên và đặc biệt là các du học sinh quốc tế.
Học bổng Đại học Quốc gia Chonnam Hàn Quốc dành cho sinh viên đại học
Học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng 3 | Ứng viên có điểm đánh giá tốt | Miễn 50% Học phí 2 trong học kỳ đầu tiên |
Học bổng 4 |
Miễn 100% Học phí 1 trong học kỳ đầu tiên |
Học bổng dành cho sinh viên sau đại học
Học bổng | Giá trị học bổng | Cơ quan trao học bổng | Yêu cầu |
CNU GS-PHF | 100% học phí |
Trường |
|
Global Scholarship | 100% học phí học kỳ đầu tiên |
Trường |
|
TOPIK Level 6 Scholarship | 100% học phí học kỳ đầu tiên |
OIA |
|
Strategic Researcher Scholarship | 100% học phí học kỳ đầu tiên |
OIA |
|
Academic Excellence Scholarship | 1 phần học phí học kỳ đầu tiên | Phòng công tác sinh viên |
|
Cựu học viên nổi tiếng
Cựu sinh viên nổi bật của Đại học Quốc gia Chonnam không thể không nhắc tới ca sĩ Lee Hyun, biên kịch Park Ji-eun, chính trị gia Cheong Yang-seog, công tố viên Lim Eun-jeong, tác giả truyện tranh Yoon Tae-ho, diễn viên Jung So-young,…
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Quốc gia Chonnam mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về Đại học Chonnam hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 076.288.5604
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 40, đường số 8 KDC Cityland Parkhills, P.10, Quận Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)
>> Giải đáp mọi thắc mắc về du học Hàn Quốc dễ hay khó dành cho những bạn còn băn khoăn