Đại học Hanyang
13782 0
|
Giới thiệu chung về trường Đại học Hanyang
Đại học Hanyang có tên tiếng Anh là Hanyang University. Bạn đừng nhầm với đại học Hanyang Women’s University (Đại học Nữ Hanyang) nhé! Phương châm và triết lý giáo dục của trường là “Tình yêu trong hành động và chân lý”.
Cái tên Hanyang bắt nguồn từ tên cũ của thủ đô Seoul dưới thời Chosun. Năm 1939, Viện Kỹ thuật DongA – tiền thân của trường Đại học Hanyang Hàn Quốc được thành lập.
Tháng 7/1948, Hanyang được công nhận là trường Cao đẳng Kỹ thuật hệ 4 năm đầu tiên của Hàn Quốc. Tháng 2/1959, vị thế của trường được nâng lên thành trường đại học Hệ 4 năm. Giờ đây, Hanyang là trường đại học đào tạo kỹ thuật hàng đầu Hàn Quốc.
Một vài thành tích nổi bật của trường:
- Năm 2018, Đại học Hanyang đứng thứ 1 về số lượng cựu sinh viên CEO của các công ty liên doanh.
- Năm 2019, Đại học Hanyang đứng thứ 150 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS.
- Đứng thứ 24 trong Bảng xếp hạng Đại học châu Á QS 2020.
- Trong bảng xếp hạng QS 2019, ngành Cấu trúc và kỹ thuật dân dụng của Hanyang được xếp hạng thứ 48.
- Trong bảng xếp hạng QS 2020, ngành Kỹ thuật & công nghệ đứng thứ 79, Khoa học xã hội & Quản lý đứng thứ 118 và Nghệ thuật & Nhân văn đứng thứ 177.
- Theo Bảng xếp hạng các trường đại học ở Hàn Quốc của Joong-Ang Daily năm 2020, Campus Seoul đứng vị trí thứ 3 và Campus ERICA đứng vị trí thứ 10.
- Tính đến năm 2019, là đối tác của các trường đại học đến từ 80 quốc gia khác nhau.
- Năm 2012 – 2019, 7 năm liên tiếp được nhận chứng nhận IEQAS (Hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế) do Bộ Giáo dục cấp.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Thời gian học
|
Nội dung tiết học
|
Từ thứ 2 đến thứ 6
– Sáng: 9h đến 12h50 – Chiều: 14h đến 17h50 |
|
Học phí đại học Hanyang
|
|
Phí xét hồ sơ
|
|
Bảo hiểm
|
|
Xem thêm: Thông tin về điều kiện du học Hàn Quốc và các khoản chi phí mới nhất
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Các chuyên ngành nổi bật
- Đại học Hanyang ngành truyền thông
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế truyền thông
- Kỹ thuật máy tính
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ thuật công nghiệp,..
Chương trình đào tạo
Trường đại học Hanyang Hàn Quốc có 96 khoa hệ đào tạo đại học.
1. Seoul Campus
Trường/ Khoa | Ngành đào tạo |
Kỹ thuật |
|
Nhân văn |
|
Khoa học xã hội |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Khoa học chính sách |
|
Kinh tế và tài chính |
|
Kinh doanh |
|
Sinh thái nhân văn |
|
Âm nhạc |
|
Nghệ thuật và giáo dục thể chất |
|
Nghiên cứu quốc tế |
|
2. ERICA Campus
Trường/ Khoa | Ngành đào tạo |
Khoa học kỹ thuật |
|
Tin học |
|
Khoa học và công nghệ hội tụ |
|
Ngôn ngữ và văn hóa |
|
Truyền thông |
|
Kinh doanh và kinh tế |
|
Thiết kế |
|
Thể thao & Nghệ thuật |
|
Đại học Hanyang học phí
Phí nộp hồ sơ (cho 1 chuyên ngành nguyện vọng): 137,000 KRW
Phí nộp hồ sơ (cho 2 chuyên ngành nguyện vọng):
Phí nộp hồ sơ (cho 2 chuyên ngành nguyện vọng):
Loại | Phí nộp hồ sơ | Tổng |
Chuyên ngành 1 | 137,000 KRW | 164,000 KRW |
Chuyên ngành 2 | 27,000 KRW |
Lĩnh vực | Học phí (KRW) | Trường/Khoa |
Nhân văn, Khoa học xã hội | 4,561,000 | Seoul: Nhân văn, Khoa học xã hội, Kinh tế & tài chính, Kinh doanh, Nghiên cứu quốc tế, Khoa học chính sách
ERICA: Ngôn ngữ & văn hóa, Truyền thông, Kinh doanh và kinh tế |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 5,314,000 | Seoul: Khoa học tự nhiên, Sinh thái nhân văn, Nghệ thuật và Giáo dục thể chất
ERICA: Khoa học & công nghệ hội tụ, Thể thao & Nghệ thuật |
Kỹ thuật | 6,013,000 | Seoul: Kỹ thuật
ERICA: Khoa học kỹ thuật |
Giải trí | 6,027,000 | Seoul: Nghệ thuật & Giáo dục thể chất
ERICA: Thiết kế, Thể thao & Nghệ thuật |
Âm nhạc | 6,756,000 |
Seoul: Âm nhạc ERICA: Thể thao & Nghệ thuật |
Chương trình đào tạo sau đại học & chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo
Seoul Campus
- Kỹ thuật
- Phần mềm kỹ thuật
- Nhóm kỹ thuật cho WCD
- Nghiên cứu công nghiệp liên ngành
- Máy tính thông minh
- Kinh doanh
- Kinh tế và tài chính
- Nhân văn
- Khoa học xã hội
- Giáo dục
- Luật
- Khoa học chính sách
- Sinh thái nhân văn
- Điều dưỡng
- Khoa học Tự nhiên
- Giáo dục nghệ thuật và thể chất
- Âm nhạc
- Y học
- Nghiên cứu quốc tế
- Quản lý Công nghệ & Đổi mới
- Nghiên cứu đô thị
- Khoa học và Kỹ thuật y sinh
- MBA
- Báo chí và truyền thông đại chúng
- Chính sách cộng đồng
- Du lịch quốc tế
ERICA Campus
- Khoa học kỹ thuật
- Kinh tế & Kinh doanh
- Khoa học & công nghệ hội tụ
- Ngôn ngữ & văn hóa
- Thiết kế
- Dược
- Truyền thông
- Nghệ thuật & Thể thao
- Tin học
- Công nghiệp hội tụ
Học phí
Trường cao học
Phí nhập học: 1,030,000 KRW
Lĩnh vực | Học phí (KRW) |
Nhân văn, Khoa học xã hội | 6,270,000 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 7,387,000 |
Kỹ thuật | 8,395,000 |
Nghệ thuật/ Âm nhạc | 8,593,000 |
Dược | 8,720,000 |
Y học | 9,782,000 |
Trường cao học chuyên nghiệp/ chuyên ngành
Phí nhập học: 1,030,000 KRW
Lĩnh vực | Học phí (KRW) |
Nghiên cứu quốc tế | 6,953,000 |
MBA | 10,162,000 |
Khoa học và Kỹ thuật y sinh | 7,993,000 |
Nghiên cứu đô thị (Nhân văn/ Khoa học xã hội) | 6,953,000 |
Nghiên cứu đô thị (Khoa học tự nhiên) | 7,309,000 |
Du lịch quốc tế | 6,073,000 |
Báo chí và truyền thông đại chúng | 6,073,000 |
Chính sách cộng đồng | 6,073,000 |
Công nghiệp hội tụ (Nhân văn/ Khoa học xã hội) | 6,073,000 |
Công nghiệp hội tụ (Khoa học tự nhiên) | 6,998,000 |
Quản lý công nghệ & Đổi mới | 9,544,000 |
Các chuyên ngành nổi bật
- Đại học Hanyang ngành truyền thông
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế truyền thông
- Kỹ thuật máy tính
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ thuật công nghiệp,…
Ký túc xá của trường Đại học Hanyang
Ký túc xá Seoul Campus
Giới tính | Tên ký túc xá | Loại phòng | Chi phí
(won/ 6 tháng) |
Lưu ý |
Nam | Techno | Phòng đôi | 1,200,000 ~ 2,700,000 |
+ Tiện nghi phòng đầy đủ: tủ quần áo, bàn, kệ sách, ghế, điều hòa.
+ Đối với loại phòng 1+3 thì gồm có 1 phòng giường đơn và 1 phòng giường 3. |
Phòng ba | ||||
Phòng bốn (1+3) | ||||
Residence hall 1 | Phòng bốn | |||
Nữ | Hannuri hall | Phòng đơn | ||
Phòng đôi | ||||
Gaenari hall | Phòng đơn | |||
Residence hall | Phòng 3 |
Ký túc xá ERICA Campus
Loại | Tên ký túc xá | Loại phòng | Chi phí
(won/ 6 tháng) |
Lưu ý |
Trong trường | Injae #3 | Phòng đơn | 1,100,000 KRW ~ 2,600,000 KRW |
Loại phòng đơn |
Phòng đôi | Tiện ích chung | |||
Changui hall | Phòng đơn | Loại phòng đơn | ||
Phòng đôi | Tiện ích chung |
Học bổng Đại học Hanyang
Dành cho sinh viên mới nhập học
Chương trình Học bổng Quốc tế Hanyang (HISP) – Bậc Sau Đại học
Học bổng này dành cho những ứng viên có thành tích xuất sắc ở trường đại học, được chọn dựa trên thành tích học tập.
- Tiêu chí đủ điều kiện: GPA từ trường đã học trước đó phải đạt 80 trở lên khi chuyển đổi sang thang điểm 100.
- Quyền lợi:
- HISP 100%: Giảm 100% học phí và phí nhập học.
- HISP 70%: Giảm 70% học phí.
- HISP 50%: Giảm 50% học phí.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ / Liên kết Thạc sĩ-Tiến sĩ 6 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Lưu ý: Những ai không nộp chứng chỉ GPA chuyển đổi sang thang điểm 100 hoặc tỷ lệ phần trăm sẽ không đủ điều kiện nhận học bổng HISP.
Học bổng Kỹ thuật và Khoa học Hanyang
Học bổng này được trao cho sinh viên quốc tế nhập học tại Trường Sau Đại học Kỹ thuật và Khoa học Hanyang.
- Quyền lợi: Giảm 50% học phí và 50% phí nhập học.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ / Liên kết Thạc sĩ-Tiến sĩ 6 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Học bổng Cựu sinh viên Hanyang
Học bổng này dành cho sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp từ chương trình đào tạo của Đại học Hanyang.
- Quyền lợi: Giảm 50% học phí và 50% phí nhập học.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ / Liên kết Thạc sĩ-Tiến sĩ 6 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Lưu ý: Những ai không nộp chứng chỉ tốt nghiệp từ Đại học Hanyang sẽ không đủ điều kiện nhận Học bổng Cựu sinh viên.
Học bổng GSIS (Seoul) và Công nghiệp hội tụ (ERICA) dành cho sinh viên quốc tế
Học bổng này dành cho sinh viên quốc tế được nhận vào Trường Sau Đại học Nghiên cứu Quốc tế (Seoul) và Công nghiệp hội tụ (ERICA).
- Quyền lợi:
- Trường Sau Đại học Nghiên cứu Quốc tế: Giảm 20% học phí.
- Trường Công nghiệp hội tụ: Giảm 30% học phí.
- Thời gian học bổng:
Thạc sĩ 4 học kỳ / Tiến sĩ 4 học kỳ (không bao gồm thời gian gia hạn nghiên cứu hoặc đăng ký nghiên cứu). - Yêu cầu:
Người nhận học bổng phải đạt GPA tối thiểu 3.0 mỗi học kỳ để duy trì học bổng.
Học bổng Hanyang Bridge
Học bổng này được trao cho sinh viên quốc tế đã tham gia chương trình trao đổi tại Đại học Hanyang.
- Quyền lợi: Giảm 50% học phí.
- Thời gian học bổng: Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên.
Lưu ý: Phải nộp các tài liệu hỗ trợ (chứng chỉ/bảng điểm) để chứng minh đã tham gia chương trình trao đổi tại Hanyang.
Học bổng Xuất sắc về Năng lực Ngôn ngữ – Bậc Sau Đại học
Học bổng này được trao cho các ứng viên đạt TOPIK cấp 5 hoặc 6 / điểm TOEFL iBT từ 90 trở lên / điểm IELTS từ 6.5 trở lên.
- Quyền lợi: Giảm 30% học phí.
- Thời gian học bổng: Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên.
Lưu ý: Điểm TOEFL và IELTS không áp dụng cho những người sử dụng tiếng Anh bản ngữ.
Dành cho sinh viên đã đăng ký
Hanyang International Excellence Awards (HIEA) – Seoul
Học bổng HIEA được trao cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập nổi bật tại Đại học Hanyang.
- Điều kiện: Sinh viên có chứng chỉ TOPIK hợp lệ ở bất kỳ cấp độ nào và bảo hiểm, đạt GPA tối thiểu 4.2 trên 4.5 trong học kỳ trước.
- Quyền lợi: Được lựa chọn dựa trên xét duyệt hồ sơ. Sinh viên sẽ nhận được giảm học phí 70%, 50% hoặc 30% tùy thuộc vào kết quả đánh giá.
- Thời gian học bổng: Một học kỳ.
- Tài liệu yêu cầu: Sẽ được thông báo trên trang web của OIA.
- Lưu ý: Công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện.
Hanyang International Excellence Awards (HIEA) – ERICA
Học bổng HIEA được trao cho sinh viên quốc tế có thành tích học tập nổi bật tại cơ sở ERICA của Đại học Hanyang.
- Điều kiện: Sinh viên có chứng chỉ TOPIK hợp lệ ở bất kỳ cấp độ nào và bảo hiểm, đạt GPA tối thiểu 4.0 trên 4.5 trong học kỳ trước.
- Quyền lợi: Được lựa chọn dựa trên xét duyệt hồ sơ. Sinh viên sẽ nhận được giảm học phí 100%, 70%, 50% hoặc 30% tùy thuộc vào kết quả đánh giá.
- Thời gian học bổng: Một học kỳ.
- Tài liệu yêu cầu: Sẽ được thông báo trên trang web của OIA.
- Lưu ý: Công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện.
Học bổng TOPIK (Seoul)
Yêu cầu ứng tuyển:
- Sinh viên quốc tế đang theo học chương trình cấp bằng tại cơ sở Seoul và đã đạt được chứng chỉ TOPIK sau khi nhập học (công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện).
- Sinh viên đã hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp, nghỉ học, gia hạn học kỳ hoặc nhận học bổng KGSP không đủ điều kiện.
Tiêu chí ứng tuyển:
Học kỳ | Quyền lợi | Tiêu chuẩn | Thời gian ứng tuyển | Ghi chú |
1, 2 | 500,000 KRW | Level 5/Level 6 | Tối đa 1 lần | – Ứng tuyển với điểm TOPIK cao nhất đạt được trong học kỳ (bao gồm kỳ nghỉ).
– Bao gồm phí thi. – Có thể nhận học bổng này cùng các học bổng trong trường khác. |
3, 4 | 300,000 KRW | Level 5/Level 6 |
Phương thức ứng tuyển:
Đăng ký thi TOPIK → Dự thi TOPIK → Nhận kết quả TOPIK → Nộp đơn theo hướng dẫn trên website của OIA.
Tài liệu yêu cầu: Chứng chỉ TOPIK mới đạt được.
Học bổng TOPIK (ERICA)
Yêu cầu ứng tuyển:
- Sinh viên quốc tế theo học chương trình cấp bằng tại cơ sở ERICA của Đại học Hanyang (công dân Hàn Quốc không đủ điều kiện).
- Sinh viên đã đạt điểm TOPIK cao hơn so với chứng chỉ TOPIK đã nộp trong quá trình nhập học hoặc kỳ trước.
- Những đối tượng không cần ứng tuyển: sinh viên của kỳ thi TOPIK gần nhất, sinh viên dự kiến tốt nghiệp, sinh viên nghỉ học, gia hạn tốt nghiệp, hoặc đã hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp, sinh viên trao đổi/thăm quan, hoặc đã nộp TOPIK Level 6.
Học bổng và tiêu chuẩn xét duyệt:
Tiêu chí | Học bổng | Tiêu chuẩn xét duyệt |
Nghệ thuật Biểu diễn & Thể thao | 700,000 KRW | Không có TOPIK hoặc TOPIK Level 2 hoặc thấp hơn → TOPIK Level 3 trở lên. |
500,000 KRW | TOPIK Level 3 trở lên → TOPIK Level 4 trở lên. | |
Các khoa khác | 700,000 KRW | Không có TOPIK hoặc TOPIK Level 3 hoặc thấp hơn → TOPIK Level 4 trở lên. |
500,000 KRW | TOPIK Level 4 trở lên → TOPIK Level 5 trở lên. | |
Phí đăng ký (tất cả khoa) | 55,000 KRW | Vẫn có thể nộp đơn ngay cả khi thi rớt, hoặc đạt điểm thấp hơn so với điểm đã nộp trước đó. |
Hướng dẫn ứng tuyển: Nộp đơn trực tuyến (tham khảo thông báo trên trang Văn phòng Quan hệ Quốc tế).
Tài liệu yêu cầu: Chứng chỉ TOPIK mới đạt được.
Thời gian ứng tuyển: Sau mỗi thông báo kết quả thi TOPIK.
Cựu học viên nổi tiếng
Đại học Hanyang được biết đến là một trong những ngôi trường học ở Hàn Quốc danh giá, nổi tiếng. Ngôi trường này đã sản sinh ra biết bao gương mặt tiêu biểu nổi tiếng trên tất cả các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, nghệ thuật…
Đại học Hanyang cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến những cái tên nổi tiếng như:
- Chung Mong-koo (Chủ tịch của Hyundai Cement)
- Yoon Seong-kyu (Bộ trưởng Bộ Môi trường)
- Koo Cha-joon (Cựu cố vấn thường trực của Công ty bảo hiểm KB)
- Yoon Boo-keun (CEO của Samsung Electronics)
- Chung Mong-Keun (Chủ tịch của Hyundai Department Store Group)
- Seo Byung-Gi (Phó Chủ tịch của Hyundai Motor Company)
- Kim Ssang-Su (Phó Chủ tịch của LG Electronics)
- Park Hang-Seo (Huấn luyện viên bóng đá)
- Lee Young-ae (Diễn viên)
- Jang Keun-suk (Ca sĩ, Diễn viên)
- Đại học Hanyang Kim So Huyn,…
Học viên SUNNY
Bạn Nguyễn Phương Anh là học viên của SUNNY đang theo học chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh (MBA) tại Đại học Hanyang.
Mối quan hệ hợp tác với SUNNY
Hiện nay, SUNNY đang là đơn vị tuyển sinh uy tín của trường Đại học Hanyang.
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Hanyang mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về trường Đại học Hanyang hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 076.288.5604
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 40, đường số 8 KDC Cityland Parkhills, P.10, Q. Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)