Bảng số đếm tiếng Hàn[ thuần Hàn, Hán Hàn] cách đọc chi tiết

33349 0

3.4/5 - (7 bình chọn)

Khi bắt đầu học tiếng Hàn, bảng chữ cái và bảng chữ số tiếng Hàn là hai “viên gạch” đầu tiên mà chúng ta phải học và làm quen. Đây chính là tiền đề cơ bản và quan trọng để bạn có thể chinh phục tiếng Hàn thành công.

Trong bài viết trước, Sunny đã giới thiệu đến các bạn hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn nên hôm nay hãy cùng chúng mình tìm hiểu nốt về số đếm tiếng Hàn nhé!

Giới thiệu chung về số đếm tiếng Hàn Quốc

Số đếm trong tiếng Hàn được chia thành 2 loại là số thuần Hàn và số Hán Hàn. Hai hệ thống bảng số tiếng Hàn này được sử dụng tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Bảng số đếm tiếng Hàn( Số thuần Hàn, số Hán Hàn)

Số đếm thuần Hàn

Bảng số thuần Hàn và cách đọc số trong tiếng Hàn

SỐ SỐ ĐẾM THUẦN HÀN CÁCH ĐỌC
1 하나 ha-na
2 dul
3 sết
4 nết
5 다섯 da-xeot
6 여섯 yeo-xeot
7 일곱 il-gop
8 여돎 yeo-deol
9 아홉 a-hop
10 yeol
11 열한 yeol-han
12 열두 yeol-du
20 스물 seu-mul
30 서른 seo-reun
40 마흔 ma-heun
50 shwin
60 예순 ye-sun
70 일흔 dl-heun
80 여든 yeo-deun
90 아흔 a-heun

Cách sử dụng: Số đếm thuần Hàn được dùng khi đếm những thứ có số lượng nhỏ (dưới 100) như khi đếm đồ vật, con người, nói về tuổi tác, số giờ, số thứ tự trong tiếng Hàn,…

Từ số 100 trở lên, hệ số thuần Hàn sẽ dùng chung với hệ số Hán Hàn.

Số đếm Hán Hàn

Bảng số Hán Hàn và cách đọc số tiếng Hàn

SỐ SỐ ĐẾM HÁN HÀN CÁCH ĐỌC
1 il
2 i
3 sam
4 sa
5 ô
6 yuk
7 chil
8  pal
9 gu
10 sip
11 십일 sip-il
12 십이 sip-i
20 이십 i-sip
30 삼십 sam-sip
40 사십 sa-sip
50 오십 ô-sip
60 육십 yuk-sip
70 칠십 chil-sip
80 팔십 pal-sip
90 구십 gu-sip
100 bek
200 이백 i-bek
1,000 cheon
10,000 man
100,000 십만 sip-man
1,000,000 백만 bek-man
10,000,000 천만 cheon-man
100,000,000 ok
1,000,000,000 십억 si-bok

Cách sử dụng: Số đếm Hán Hàn được dùng trong trường hợp nói về số phút, số giây, số điện thoại, giá cả, số nhà, số tầng nhà, ngày tháng năm,…

Ví dụ về ngày tháng trong tiếng Hàn:

Ngày 08 tháng 03 được dịch sang tiếng Hàn là 삼월 팔일. Trong đó:

  • 삼 nghĩa là ba
  • 월 nghĩa là tháng
  • 팔 nghĩa là tám
  • 일 nghĩa là ngày

Các đơn vị đếm trong tiếng Hàn

TIẾNG HÀN TIẾNG VIỆT
명/사람 Người
마리 Con
Cuốn/Quyển
Cái
Quả
송이 Cành/Chùm
Vật mỏng (ảnh, giấy tờ ,vé phim…)
Chai/Lọ/Bình
Lý/Cốc
Bộ quần áo
그루 Cây (cây cam, cây chanh..)
자루 Vật dụng dạng cây (bút, thước..)
켤레 Đôi (đôi tất, đôi giày…)
Căn (nhà)
Vật dụng có động cơ, máy móc (xe máy, xe ôtô…)
다발 Bó (bó hoa)
miếng (dùng cho thức ăn)
Tuổi

Phút
Giờ
시간  Số tiếng đồng hồ

Ví dụ:

  • 옷 한 벌: Một bộ quần áo
  • 책 한 권: Một quyển sách
  • 토끼 한 마리: Một con thỏ
  • 연필 세 자루: Ba cái bút chì
  • 가방 두 개: Hai cái túi xách
  • 책 한 권: Một quyển sách
Với cách nói về số thứ tự:
  • Thứ nhất : 첫째
  • Thứ nhì : 둘째
  • Thứ ba : 섯째
  • Thứ tư : 넛째
  • Thứ năm : 다섯째

Cách đếm tiền trong tiếng Hàn

Đầu tiên, bạn cần phải biết khi đếm tiền chúng ta sẽ sử dụng bảng số Hán Hàn. Có một điểm khác biệt giữa đơn vị tiền tệ của Việt Nam với đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là đơn vị tiền tệ của Việt Nam là nghìn (3 chữ số 0) còn đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc lại là vạn (4 chữ số 0).

Đây chỉ là khác biệt trong cách đọc thôi nhé còn cách viết số tiền thì vẫn giống nhau. Cụ thể, từ trái qua phải, cứ 3 chữ số lại được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm. Ví dụ:

  • Tiền Việt Nam: 5.720.000 đồng
  • Tiền Hàn Quốc: 5.720.000 won

Khi mới bắt đầu học cách đọc số tiền trong tiếng Hàn bạn nên viết lại số tiền đó ra giấy, nhìn từ trái qua phải và cứ đếm đủ 4 chữ số thì dùng một dấu gạch để phân tách.

Một số ví dụ:

SỐ TIỀN (WON) PHÂN CÁCH

DỊCH SANG TIẾNG VIỆT

5.000 /5.000 5 nghìn won
5.001 /5.001 5 nghìn 0 trăm linh 1 won
5.021 /5.021 5 nghìn 0 trăm hai mươi mốt won
5.321 /5.321 5 nghìn 3 trăm hai mươi mốt won
51.000 5 / 1000 5 vạn 1 nghìn won
51.200 5 / 1200 5 vạn 1 nghìn 2 trăm won
512.300 51 / 2.300 51 vạn 2 nghìn 3 trăm won
5.456.000 5.45 / 6.000 545 vạn 6 nghìn won
50.689.240 50.68 / 9.240 5 nghìn 0 trăm 6 mươi 8 vạn 9 nghìn 2 trăm 4 mươi won

Những điều cần biết khi học số đếm tiếng Hàn Quốc

Tránh nhầm lẫn giữa số thuần Hàn và số Hán Hàn

Số đếm nói chung và số đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Hàn nói riêng thuộc chương trình học sơ cấp, tuy nhiên có không ít bạn đã học đến chương trình trung cấp, cao cấp rồi vẫn thỉnh thoảng bị nhầm lẫn giữa bảng số đếm thuần Hàn và bảng số đếm Hán Hàn. Vì vậy, để tránh được điều này, không có cách nào khác là bạn phải học thật kĩ, nắm thật chắc cách sử dụng số đếm trong tiếng Hàn Quốc.

Tính theo đơn vị vạn

Không chỉ riêng đơn vị tiền tệ mà đếm bất cứ một cái gì, người Hàn Quốc cũng sẽ tính theo đơn vị vạn.

Ví dụ:

  • 119.999: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín
  • 120.000: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn.

số đếm trong tiếng hàn

Cách đếm số trong tiếng Hàn lớn hơn 10

Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 100

Nhìn vào 2 bảng số đếm bằng tiếng Hàn mà Sunny đã cung cấp ở trên, bạn có thể thấy, số 11 là ghép của số 10 và số 1, số 12 là ghép của số 10 và số 2. Tương tự như vậy, với các số còn lại từ 13 đến 19.

Đối với các số từ 21 – 29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 31 – 39, bạn hãy ghép số 30 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 91 – 99, bạn hãy ghép số 90 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 1000

Đối với các số từ 101 – 109, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 110 bạn hãy ghép số 100 với số 10. Tương tự như vậy với các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 và 190, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90.

Đối với các số từ 111 – 119, bạn hãy ghép số 100 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 121 – 129, bạn hãy ghép số 100 với số 20 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 191 – 199, bạn hãy ghép số 100 với số 90 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 201 – 209, bạn hãy ghép số 200 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 210 bạn hãy ghép số 200 với số 10, số 220 thì ghép số 200 với số 20,…, số 290 thì ghép số 200 với số 90.

Đối với các số từ 211 – 219, bạn hãy ghép số 200 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Tương tự đối với các số lớn hơn, bạn chỉ cần tra bảng số Hán Hàn và ghép cách đọc tương ứng là được.

bảng chữ số tiếng hàn

Học tiếng Hàn số đếm thật sự gây khó khăn không nhỏ cho người Việt Nam. Bởi vì chúng ta vốn đã quen với đơn vị nghìn khi đếm. Để có thể hiểu rõ hơn về số đếm tiếng Hàn, bạn nên đăng ký tham gia một khóa học tiếng Hàn sơ cấp cho người mới bắt đầu.

Khi đi học, bạn sẽ được giáo viên hướng dẫn và giảng giải cụ thể, cặn kẽ từng vấn đề, giải đáp mọi thắc mắc của mình. Điều này sẽ giúp bạn hiểu được bản chất và nhớ bài hơn. Bên cạnh đó, học đếm số tiếng Hàn là một trong những kiến thức rất quan trọng mà bạn cần nắm vững. Đây là tiền đề cơ bản để bạn có thể học lên những chương trình cao hơn sau này.

Nếu bạn chưa biết đăng ký khóa học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu ở đâu thì có thể tham khảo khóa học này của Sunny. Tại Trung tâm du học và Hàn ngữ Sunny, bạn sẽ được học giáo trình tiếng Hàn dành riêng cho người Việt Nam cùng với cô giáo có trình độ chuyên môn cao và cam kết đầu ra ít nhất đạt topik 2 nếu đạt yêu cầu của trung tâm.

Hy vọng với những thông tin cơ bản về số đếm tiếng Hàn mà Sunny gửi đến các bạn ở trên sẽ là hành trang giúp bạn chinh phục tiếng Hàn thành công. Hãy nhớ thật kĩ cách dùng số đếm trong tiếng Hàncách đọc số đếm trong tiếng Hàn để tránh nhầm lẫn và những rắc rối không đáng có bạn nhé!

Đọc thêm: Topik là gì? Cùng tìm hiểu 6 cấp độ topik trong tiếng Hàn

Nếu có bất cứ thắc mắc nào về số đếm tiếng Hàn hay có các câu hỏi về du học Hàn Quốc như điều kiện, chứng minh tài chính, cách chọn trường, chọn ngành phù hợp… thì bạn hãy đăng ký tư vấn ngay với Sunny nhé.

Với đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, thân thiện cùng trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn một cách nhanh chóng nhất.

Trả lời
duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155 Đà Nẵng 076.288.5604
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form