Tìm hiểu về Phó từ trong tiếng Hàn Quốc từ A tới Z

8322 0

Rate this post

Phó từ tiếng Hàn là một loại từ quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn. Trong bài viết này, hãy cùng Sunny tìm hiểu về phó từ tiếng Hàn là gì, các loại phó từ trong tiếng Hàn. 

>> Click tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Hàn Quốc từ A tới Z

Phó từ trong tiếng Hàn là gì?

phó từ được sử dụng trong tiếng hàn

Phó từ trong tiếng Hàn là những từ thường đứng trước tính từ, trạng từ, động từ hoặc đứng đầu câu. Phó từ này bổ nghĩa cho từ ngữ hoặc cho câu đó. Phó từ giúp cho câu trở nên rõ ràng, cụ thể và tránh nhầm lẫn về ý nghĩa câu.

Các loại phó từ tiếng Hàn thông dụng

Phó từ chỉ thời gian

Phó từ thời gian trong tiếng Hàn là những từ để thể hiện ý nghĩa đã, đang, vừa, mới, sắp, sẽ. Dưới đây là một số phó từ thời gian hay dùng:

Phó từ thời gian Dịch nghĩa
갑자기 Đột nhiên
Ngay lập tức
곧바로 Một mạch
그제야 Phải đến lúc đấy
금방 Vừa nãy
당시 Lúc đó
드디어 Cuối cùng thì
내내 Từ đầu đến cuối
수시로 Thường xuyên
앞서 Trước
어느새 Bỗng chốc
언제나 Bất cứ lúc nào
Luôn luôn
마냥 Liên tục
마침 Đúng lúc
마침내 Cuối cùng
Vừa đúng lúc
매일 Mỗi ngày
먼저 Trước
문득 Đột nhiên
미리 Sẵn
밤낮 Suốt ngày, suốt đêm
방금 Vừa nãy
벌써 Đã
엊그제 Mấy hôm trước
이따 Lát nữa
이제 Bây giờ
잠깐 Một lúc
지금 Bây giờ

Ví dụ: 갑자기 날씨가 추워져서 외출할 때 얇은 가디건을 입어야 했어요. (Bất ngờ thời tiết trở lạnh, nên khi ra ngoài tôi phải mặc một cái áo cardigan mỏng.)

지금이야말로 우리 모두 최대한 경제적으로 살아야 하는 시기이다. (Giờ là lúc tất cả chúng ta phải sống tiết kiệm nhất có thể.)

Phó từ chỉ tần số

các phó từ tiếng hàn

Phó từ chỉ tần số là các từ chỉ sự lặp lại của một trạng thái hay một hành động. 

Phó từ chỉ tần suất phổ biến gồm 

  • 때때로: Thỉnh thoảng 
  • 가끔: Ít khi
  • 자주 – 항상: Thường xuyên
  • 늘: Luôn luôn
  • 또: Cũng
  • 다시: Lại

Phó từ thông dụng

Phó từ thông dụng là những từ được dùng trong các trường hợp mang ý nghĩa duy nhất. Các phó từ thông dụng gồm:

  • 모두 (tất cả)
  • 다 (tất)
  • 같이 (cùng)
  • 함께 (cùng)
  • 좀 (chút ít)
  • 결코 (không bao giờ)
  • 여간 (bình thường, một chút)
  • 절대로 (một cách tuyệt đối)

Phó từ phủ định

Phó từ phủ định là những từ mang ý nghĩa phủ định. So với các phó từ khác như phó từ chỉ thời gian, chỉ tần số, chỉ mức độ thì phó từ phủ định không được sử dụng linh động và tự nhiên bằng. 별로, 그리, 전히, , 절대로, 결코, 여간 chỉ được sử dụng trong câu phủ định.

Phó từ chỉ mức độ

Phó từ chỉ mức độ là những từ đứng trước tính từ, thể hiện mức độ của chủ ngữ. Với việc sử dụng phó từ chỉ mức độ, câu văn trở nên hay hơn và cảm xúc hơn.

Một số phó từ trong tiếng Hàn chỉ mức độ được thể hiện trong bảng dưới đây:

Phó từ  Dịch nghĩa
Khá khá
상당히 Kha khá
약간 Hơi hơi
Một chút
조금 Một chút
되게 Thật sự rất
아주 Rất
매우 Rất
너무 Quá
정말 Thật sự
진짜 Thật sự
굉장히 Vô cùng
대단히 Vô cùng
엄청 Vô cùng
극히 Cực kỳ
몹시 Hết sức
가장 Nhất
제일 Nhất

Phó từ liên kết

học phó từ tiếng hàn

Phó từ liên kết là các từ có chức năng kết nối từ với từ và câu với câu. đóng vai trò kết nối từ với từ, câu và câu với nhau. 

Phó từ Dịch nghĩa Chức năng Ví dụ
그리고 Và, với, với cả Liên kết nội dung của câu trước và câu sau.

Bổ sung thêm nội dung cho câu trước.

그는 밭에 수박그리고 딸기를 심었다: Anh ta trồng dưa hấu và dâu tây trên cánh đồng.
그러면 Như vậy, vậy thì, nếu vậy Dùng để diễn giải ý nghĩa cho vế trước, giúp câu trở nên rõ nghĩa hơn. 가: 그 식당은 늘 만원입니다: Nhà hàng lúc nào cũng đông kín người.

나: 아, 그렇습니까? 그러면 미리 예약을 합시다: A, vậy hả? Vậy thì hãy đặt chỗ trước đi

그래서 Vì thế, cho nên, thế nên, vì vậy Vế trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả là vế sau. 물건 값이 비쌉니다. 그래서사지 않았습니다: Giá của món đồ đắt quá nên tôi đã không mua nó.
그러나 (Có thể thay bằng 그렇지만) Nhưng, thế nhưng Được sử dụng khi 2 vế của câu có nội dung đối lập nhau. 나는 짠 음식을 좋아합니다. 그렇지만내 남자친구는 좋아하지 않습니다: Tôi thích đồ ăn mặn thế nhưng bạn trai tôi lại không thích.
그런데 Nhưng mà, thế nhưng, tuy nhiên Khẳng định nội dung cho câu trước là đúng nhưng nội dung câu sau có sự mâu thuẫn với vế trước. 그 분을 한 번 만난 일이 있습니다. 그런데이름을 잊었어요: Tôi đã gặp người ấy một lần nhưng tôi quên tên mất rồi.
그래도 Dù vậy, tuy vậy, dù như thế

Thừa nhận nội dung vế trước là đúng nhưng thể hiện điều cần phải làm. 

Chỉ kết quả không được dự đoán trước.

오늘은 피곤합니다. 그래도이 일을 끝내겠습니다: Hôm nay tôi mệt quá, tuy vậy mình vẫn sẽ hoàn thành công việc này.
그러면서 Đồng thời Kết nối nội dung của câu sau với câu trước. 어머님은 외출하셨습니다. 그러시면서좀 늦게 돌아오시겠다고 말씁하셨습니다: Mẹ tôi đã đi ra ngoài và cũng bảo là mẹ sẽ về nhà trễ.
그렇지 않아도 Thực ra là, trên thực tế Thể hiện sự đồng tình với lời nói của đối phương. 그렇지 않아도 음료수를 사려고 했습니다: Tôi cũng định mua nước uống rồi.
Tức, tức là Dùng để giải thích cụ thể hơn ý nghĩa của câu trước. 그는 그녀에게 나가라고 말했다. 그녀는 해고된 것이다: Anh ta đã yêu cầu cô ấy rời khỏi đây. Tức là cô ấy đã bị sa thải.

Trên đây là các loại phó từ thường gặp trong tiếng Hàn. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Hàn Quốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc học tiếng Hàn, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với Sunny để được giải đáp nhé!

>> Tìm hiểu về các mẫu câu để học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả

Trả lời
duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155 Đà Nẵng 076.288.5604
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form