Múi giờ các nước trên thế giới & sự chênh lệch so với giờ Việt Nam
38540 0
Tìm hiểu về múi giờ thế giới và đối chiếu với Việt Nam để có thể dễ dàng lên kế hoạch cho các cuộc họp, chuyến đi du lịch, đi du học, công tác ở nước ngoài… Qua bài viết, chúng ta sẽ biết được giờ hiện tại của các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Úc,… và sự chênh lệch so với múi giờ Việt Nam.
Danh sách múi giờ thế giới & Bản đồ phân bố
Múi giờ là gì, cách xác định?
Trái đất có 24 đường kinh tuyến chia bề mặt trái đất làm 24 phần bằng nhau. Với mỗi kinh tuyến sẽ đại diện cho 1 múi giờ. Điều này giúp chúng ta có thể tính toán được thời gian chênh lệnh giữa các quốc gia với nhau.
Tuy nhiên, việc phân chia trên chỉ là cơ sở chung; các múi giờ cụ thể được xây dựng dựa trên các thỏa ước có tính địa phương, có liên quan tới yếu tố quan trọng của việc thống nhất lãnh thổ nước. Chính vì vậy trên bản đồ thế giới, có thể thấy rất nhiều ngoại lệ về thời gian, và chênh lệch giờ giữa một số múi giờ có thể không bằng con số 1 giờ
Múi giờ các nước trên thế giới
Dưới đây là danh sách múi giờ của các nước trên thế giới được đo lường theo đơn vị GMT( viết tắt từ tiếng Anh Greenwich Mean Time, thường gọi tắt là GMT nghĩa là “Giờ Trung bình tại Greenwich” là giờ Mặt Trời tại Đài thiên văn Hoàng Gia Greenwich tại Greenwich gần Luân Đôn, Anh. Nơi đây được quy ước nằm trên kinh tuyến số 0.)
Tên nước – Thành phố | Múi giờ | Chênh lệch với múi giờ Việt Nam (GMT + 7)
(Đơn vị: giờ) |
Afghanistan – Kabul | GMT + 4.30 | -2.5 |
Albania – Tirane | GMT + 1.00 | -6 |
Algeria – Algiers | GMT + 1.00 | -6 |
Andorra – Andorra La Vella | GMT + 1.00 | -6 |
Angola – Luanda | GMT + 1.00 | -6 |
Antigue and Barbuda – Saint John’s | GMT – 4.00 | -11 |
Argentina – Buenos Aires | GMT – 3.00 | -10 |
Armenia – Yerevan | GMT + 4.00 | -3 |
Australia – Australian Capital Territory – Canberra | GMT + 10.00 | +3 |
Austria – Vienna | GMT + 1.00 | -6 |
Azerbaijan – Baku | GMT + 4.00 | -3 |
Bahamas – Nassau | GMT – 5.00 | +12 |
Bahrain – Al Manamah | GMT + 3.00 | -4 |
Bangladesh – Dhaka | GMT + 6.00 | -1 |
Barbados – Bridgetown | GMT – 4.00 | +11 |
Belarus – Minsk | GMT + 2.00 | -5 |
Belgium – Brussels | GMT + 1.00 | -6 |
Belize – Belmopan | GMT – 6.00 | -13 |
Benin – Porto Novo | GMT + 1.00 | -6 |
Bhutan – Thimphu | GMT + 6.00 | -1 |
Bolivia – La Paz | GMT – 4.00 | +11 |
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo | GMT + 1.00 | -6 |
Botswana – Gaborone | GMT + 2.00 | -5 |
Brazil – Distrito Federal – Brasilia | GMT – 3.00 | +10 |
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan | GMT + 8.00 | +1 |
Bulgaria – Sofia | GMT + 2.00 | -5 |
Burkina Faso – Ouagadougou | GMT 0.00 | -7 |
Burundi – Bujumbura | GMT + 2.00 | -5 |
Cambodia – Phnom Penh | GMT + 7.00 | 0 |
Cameroon – Yaounde | GMT + 1.00 | -6 |
Canada – Ontario – Ottawa | GMT – 5.00 | -12 |
Cape Verde – Praia | GMT – 1.00 | -8 |
Central African Republic – Bangui | GMT + 1.00 | -6 |
Chad – Ndjamena | GMT + 1.00 | -6 |
Chile – Santiago | GMT – 4.00 | -11 |
China – Beijing | GMT + 8.00 | +1 |
Colombia – Bogota | GMT – 5.00 | -12 |
Comoros – Moroni | GMT + 3.00 | -4 |
Congo – Brazzaville | GMT + 1.00 | -6 |
Congo Dem. Rep. – Kinshasa | GMT + 1.00 | -6 |
Cook Islands – Rarotonga | GMT – 10.00 | -17 |
Costa Rica – San Jose | GMT – 6.00 | -13 |
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro | GMT 0.00 | -7 |
Croatia – Zagreb | GMT + 1.00 | -6 |
Cuba – Havanna | GMT – 5.00 | -12 |
Cyprus – Nicosia | GMT + 2.00 | -5 |
Czech Republic – Prague | GMT + 1.00 | -6 |
Denmark – Copenhagen | GMT + 1.00 | -6 |
Djibouti – Djibouti | GMT + 3.00 | -4 |
Dominica – Roseau | GMT – 4.00 | -11 |
Dominican Republic – Santo Domingo | GMT – 4.00 | -11 |
East Timor – Dili | GMT + 9.00 | +2 |
Ecuador – Quito | GMT – 5.00 | -12 |
Eqypt – Cairo | GMT + 2.00 | -5 |
El Salvador – San Salvador | GMT – 6.00 | -13 |
Equatorial Guinea – Malabo | GMT + 1.00 | -6 |
Eritrea – Asmera | GMT + 3.00 | -4 |
Estonia – Tallinn | GMT + 2.00 | -5 |
Ethiopia – Addis Ababa | GMT + 3.00 | -4 |
Fiji – Suva | GMT 0.00 | -7 |
Finland – Helsinki | GMT + 2.00 | -5 |
France – Paris | GMT + 1.00 | -6 |
Gabon – Libreville | GMT + 1.00 | -6 |
Gambia – Banjul | GMT 0.00 | -7 |
Georgia – Tbilisi | GMT + 4.00 | -3 |
Germany – Berlin – Berlin | GMT + 1.00 | -6 |
Ghana – Accra | GMT 0.00 | -7 |
Greece – Athens | GMT + 2.00 | -5 |
Grenada – Saint George’s | GMT – 4.00 | -11 |
Guatemala – Guatemala | GMT – 6.00 | -13 |
Guinea – Conakry | GMT 0.00 | -7 |
Guinea Bissau – Bissau | GMT 0.00 | -7 |
Guyana – Georgetown | GMT – 4.00 | -11 |
Haiti – Port-au-Prince | GMT – 5.00 | -12 |
Honduras – Tegucigalpa | GMT – 6.00 | -13 |
Hungary – Budapest | GMT + 1.00 | -6 |
Iceland – Reykjavik | GMT 0.00 | -7 |
India – New Delhi | GMT + 5.30 | -1.5 |
Indonesia – Java – Jakarta | GMT + 7.00 | 0 |
Iran – Tehran | GMT + 3.30 | -3.5 |
Iraq – Baghdad | GMT + 3.00 | -4 |
Ireland – Dublin | GMT 0.00 | -7 |
Isle of Man – Douglas | GMT 0.00 | -7 |
Israel – Jerusalem | GMT + 2.00 | -5 |
Italy – Rome | GMT + 1.00 | -6 |
Jamaica – Kingston | GMT – 5.00 | -12 |
Japan – Tokyo | GMT + 9.00 | +2 |
Jordan – Amman | GMT + 2.00 | -5 |
Kazakstan – Astana | GMT + 6.00 | -1 |
Kenya – Nairobi | GMT + 3.00 | -4 |
Kiribati – Tarawa | GMT + 12.00 | +5 |
Kosovo – Pristina | GMT + 1.00 | -6 |
Kuwait – Kuwait City | GMT + 3.00 | -4 |
Kyrgyzstan – Bishkek | GMT + 5.00 | -2 |
Laos – Vientiane | GMT + 7.00 | 0 |
Latvia – Riga | GMT + 2.00 | -5 |
Lebanon – Beirut | GMT + 2.00 | -5 |
Lesotho – Maseru | GMT + 2.00 | -5 |
Liberia – Monrovia | GMT 0.00 | -7 |
Libya – Tripoli | GMT + 2.00 | -5 |
Liechtenstein – Vaduz | GMT + 1.00 | -6 |
Lithuania – Vilnius | GMT + 2.00 | -5 |
Luxembourg – Luxembourg | GMT + 1.00 | -6 |
Macedonia – Skopje | GMT + 1.00 | -6 |
Madagascar – Antananarivo | GMT + 3.00 | -4 |
Malawi – Lilongwe | GMT + 2.00 | -5 |
Malaysia – Kuala Lumpur | GMT + 8.00 | +1 |
Mali – Bamako | GMT 0.00 | -7 |
Malta – Valletta | GMT + 1.00 | -6 |
Mauritania – Nouakchott | GMT 0.00 | -7 |
Mauritius – Port Louis | GMT + 4.00 | -3 |
Mexico – Mexico City | GMT – 6.00 | -13 |
Moldova – Kishinev | GMT + 2.00 | -5 |
Monaco – Monaco | GMT + 1.00 | -6 |
Mongolia – Ulaanbaatar | GMT + 8.00 | +1 |
Morocco – Rabat | GMT 0.00 | -7 |
Mozambique – Maputto | GMT + 2.00 | -5 |
Myanmar – Rangoon | GMT + 6.30 | -0.5 |
Namibia – Windhoek | GMT + 1.00 | -6 |
Nauru – Makwa | GMT + 12.00 | +5 |
Nepal – Kathmandu | GMT + 6.00 | -1 |
Netherlands – Amsterdam | GMT + 1.00 | -6 |
New Zealand – Wellington | GMT + 12.00 | +4 |
Nicaragua – Managua | GMT – 6.00 | -13 |
Niger – Niamey | GMT + 1.00 | -6 |
Nigeria – Abuja | GMT + 1.00 | -6 |
Niue – Alofi | GMT – 11.00 | -18 |
North Korea – Pyongyang | GMT + 9.00 | +2 |
Norway – Oslo | GMT + 1.00 | -6 |
Oman – Muscat | GMT + 4.00 | -3 |
Pakistan – Islamabad | GMT + 5.00 | -2 |
Palau – Koror | GMT + 9.00 | +2 |
Panama – Panama | GMT – 5.00 | -12 |
Papua New Guinea – Port Moresby | GMT + 10.00 | +3 |
Paraguay – Asuncion | GMT – 4.00 | -3 |
Peru – Lima | GMT – 5.00 | -2 |
Philippines – Manilla | GMT + 8.00 | +1 |
Poland – Warsaw | GMT + 1.00 | -6 |
Portugal – Lisbon | GMT 0.00 | -7 |
Puerto Rico – San Juan | GMT – 4.00 | -11 |
Qatar – Ad Dawhah | GMT + 3.00 | -4 |
Reunion (French) – Saint – Denis | GMT + 4.00 | -3 |
Romania – Bucharest | GMT + 2.00 | -5 |
Russia – Moscow | GMT + 3.00 | -4 |
Rwanda – Kigali | GMT + 2.00 | -5 |
Saint Kitts & Nevis – Basseterre | GMT – 4.00 | -11 |
Saint Lucia – Castries | GMT – 4.00 | -11 |
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown | GMT – 4.00 | -11 |
Samoa – Apia | GMT – 11.00 | -18 |
San Marino – San Marino | GMT + 1.00 | -6 |
Sao Tome and Principe – Sao Tome | GMT 0.00 | -7 |
Saudi Arabia – Riyadh | GMT + 3.00 | -4 |
Senegal – Dakar | GMT 0.00 | -7 |
Seychelles – Victoria | GMT + 4.00 | -3 |
Sierra Leone – Freetown | GMT 0.00 | -7 |
Singapore -Singapore | GMT + 8.00 | +1 |
Slovak Republic – Bratislava | GMT + 1.00 | -6 |
Slovenia – Ljubljana | GMT + 1.00 | -6 |
Solomon Islands – Hontara | GMT + 11.00 | +4 |
Somalia – Mogadishu | GMT + 3.00 | -4 |
South Africa – Pretoria | GMT + 2.00 | -5 |
Spain – Madrid | GMT + 1.00 | -6 |
Sri Lanka – Colombo | GMT + 6.00 | -1 |
Sudan – Khartoum | GMT + 3.00 | -4 |
Suriname – Paramaribo | GMT – 3.00 | -10 |
Swaziland – Mbabane | GMT + 2.00 | -5 |
Sweden – Stockholm | GMT + 1.00 | -6 |
Switzerland – Bern | GMT + 1.00 | -6 |
Syria – Damascus | GMT + 2.00 | -5 |
Taiwan – Taipei | GMT + 8.00 | +1 |
Tajikistan – Dushanbe | GMT + 5.00 | -2 |
Tanzania – Dar es Salaam | GMT + 3.00 | -4 |
Thailand – Bangkok | GMT + 7.00 | 0 |
Togo – Lome | GMT 0.00 | -7 |
Tonga – Nukualofa | GMT + 13.00 | +6 |
Trinidad and Tobago – Port of Spain | GMT – 4.00 | -11 |
Tunisia – Tunis | GMT + 1.00 | -6 |
Turkey – Ankara | GMT + 2.00 | -5 |
Turkmenistan – Ashgabat | GMT + 5.00 | -2 |
Tuvalu – Funafuti | GMT +12.00 | +5 |
U.K. – England – London | GMT 0.00 | -7 |
U.S.A. – Washington D.C | GMT – 5.00 | -12 |
Uganda – Kampala | GMT + 3.00 | -4 |
Ukraine – Kiev | GMT + 2.00 | -5 |
United Arab Emirates – Abu Dhabi | GMT + 4.00 | -3 |
Uruguay – Montevideo | GMT – 3.00 | -10 |
Uzbekistan – Tashkent | GMT + 5.00 | -2 |
Vanuatu – Vila | GMT + 11.00 | +4 |
Vatican City State – Vatican City | GMT + 1.00 | -6 |
Venezuela – Caracas | GMT – 4.00 | -11 |
Vietnam – Hanoi [KSV] | GMT + 7.00 | 0 |
Yemen – Sana | GMT + 3.00 | -4 |
Yugoslavia – Serbia – Belgrade | GMT + 1.00 | -6 |
Zambia – Lusaka | GMT + 2.00 | -5 |
Zimbabwe – Harare | GMT + 2.00 | -5 |
Bạn có thểm xem hướng dẫn dưới đây để hiểu hơn về cách tính:
Bắt đầu từ múi giờ Việt Nam là GMT + 7(Thành phố Hà Nội), múi giờ của Philippines là GMT + 8. Như vậy, múi giờ Philippines lệch với múi giờ Việt Nam là +1 (giờ). Dấu (+) có nghĩa là giờ của Philippines nhanh hơn giờ của Việt Nam 1 tiếng.
Bắt đầu từ múi giờ Việt Nam là GMT + 7, múi giờ của Hungary là GMT + 1. Như vậy, múi giờ của Hungary lệch với múi giờ Việt Nam là -6 (giờ). Dấu (-) có nghĩa là giờ của Hungary chậm hơn giờ của Việt Nam 6 tiếng.
Bản đồ múi giờ trên thế giới
Múi giờ Việt Nam trùng với nước nào?
Dưới đây là cách sắp xếp danh sách các nước có cùng múi giờ GMT
- Múi giờ GMT: Vương quốc Anh, Bồ Đào Nha
- Múi giờ GMT+1: Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Slovakia, Hungary
- Múi giờ GMT+2: Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Romania, Bulgaria, Estonia, Latvia, Lithuania, Ukraine, Nam Phi, Israel
- Múi giờ GMT+3: Nga, Belarus, Kuwait, Qatar, Bahrain, Saudi Arabia
- Múi giờ GMT+4: Armenia, Azerbaijan, Georgia, Oman, United Arab Emirates, Seychelles, Mauritius, Réunion, Mayotte
- Múi giờ GMT+5: Kazakhstan (Tây), Pakistan, Uzbekistan, Turkmenistan, Maldives, Réunion
- Múi giờ GMT+6: Kazakhstan (Đông), Bangladesh, Bhutan
- Múi giờ GMT+7: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia (Tây), Cambodia, Lào, Brunei
- Múi giờ GMT+8: Trung Quốc, Philippines, Singapore, Malaysia, Indonesia (Trung), Úc (Tây), Đài Loan
- Múi giờ GMT+9: Nhật Bản, Hàn Quốc, Indonesia (Đông), Úc (Trung)
- Múi giờ GMT+10: Úc (Đông), Guam, Papua New Guinea, Micronesia
- Múi giờ GMT+11: Solomon Islands, Vanuatu, New Caledonia
- Múi giờ GMT+12: New Zealand, Fiji, Tuvalu, Kiribati (Phía Đông)
Các quốc gia và khu vực khác cũng có thể sử dụng các múi giờ khác nhau. Ngoài ra, nhiều quốc gia còn thực hiện chính sách tiết kiệm ánh sáng ban đêm (DST), khiến cho múi giờ của họ có thể thay đổi vào mùa hè và mùa đông.
Nhìn vào danh sách trên có thể thấy múi giờ Việt Nam trùng với các nước: Thái Lan, Indonesia (Tây), Cambodia, Lào, Brunei.
Mọi múi giờ trên Trái Đất đều lấy tương đối so với giờ UTC (xấp xỉ bằng giờ GMT trong lịch sử) đây là múi giờ tại kinh tuyến số 0, đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich, Greenwich, Luân Đôn, Anh.
Giờ phối hợp quốc tế hay UTC, là một chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện bằng phương pháp nguyên tử. “UTC” không hẳn là một từ viết tắt, mà là từ thỏa hiệp giữa viết tắt tiếng Anh “CUT” (Coordinated Universal Time) và viết tắt tiếng Pháp “TUC” (temps universel coordonné). Nó được dựa trên chuẩn cũ là giờ trung bình Greenwich (GMT, tiếng Anh: Greenwich Mean Time) do hải quân Anh đặt ra vào thế kỷ thứ 19, sau đó được đổi tên thành giờ quốc tế (UT, tiếng Anh: Universal Time). Múi giờ trên thế giới được tính bằng độ lệch âm hay dương so với giờ quốc tế.
Dựa trên lý thuyết, giờ GMT là giờ mặt trời, được tính vào giữa trưa. Khi đó vị trí của mặt trời sẽ nằm ở đường kinh tuyến Greenwich. Trên thực tế, chuyển động của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời không thực sự tròn mà theo hình elíp gần tròn, với tốc độ thay đổi mỗi năm, điều này dẫn đến sự chênh lệch giờ trên trái đất.
Trái Đất tự quay quanh mình cũng không đều, và có xu hướng quay chậm dần vì lực thủy triều của Mặt Trăng. Các đồng hồ nguyên tử cho ta thời gian chính xác hơn sự tự quay của Trái Đất. Ngày 1 tháng 1 năm 1972, một hội nghị quốc tế về thời gian đã thay GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC), được giữ bởi nhiều đồng hồ nguyên tử quanh thế giới. UT1 được dùng, thay GMT, để tượng trưng cho “thời gian Trái Đất quay”. Giây nhuận được thêm hay bớt vào UTC để giữ nó không khác UT1 nhiều quá 0,9 giây.
Nguồn tham khảo: https://quantrimang.com/cuoc-song/mui-gio-cac-nuoc-tren-the-gioi-164669
Tóm lại, hiểu biết về múi giờ trên thế giới và sự chênh lệch với giờ Việt Nam là rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc đối chiếu múi giờ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Hy vọng rằng bài viết này của Sunny sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về giờ thế giới và cách sử dụng thông tin này để lên kế hoạch cho các hoạt động của mình một cách thuận tiện hơn.