Đại Học Quốc Gia KyungPook
4008 0
Trường Đại học Quốc gia Kyungpook lấy sự toàn cầu hóa làm mục tiêu cơ bản nằm ở trọng tâm của các mục tiêu giáo dục.Là 1 trong những ngôi trường công lập nổi tiếng với chương trình đào tạo chất lượng cao, có sự hợp tác với nhiều ngôi trường danh tiếng trên thế giới và nhiều chính sách hỗ trợ cho sinh viên quốc tế.
Trường Đại học Quốc gia Kyungpook thu hút sinh viên nước ngoài chọn KNU là điểm đến cho tương lai. Trường Đại học Kyungpook sẽ tìm kiếm và theo đuổi các cam kết tạo mọi cơ hội cho sinh viên và giảng viên mở rộng thêm kinh nghiệm và hiểu biết của họ về thế giới.
Tìm hiểu về trường Đại học Quốc Gia Kyungpook Hàn Quốc
Giới thiệu tổng quan
- Tên tiếng Hàn: 경북대학교
- Tên tiếng Anh: Kyungpook National University
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1907
- Xếp hạng: thứ 74 trong nước
- Số lượng giáo viên: 438
- Số lượng sinh viên: 40.938 người/ sinh viên quốc tế: 1.502 người/ sinh viên Việt Nam: 25
- Số lượng sinh viên: 38,616
- Học phí học tiếng Hàn: 4,560,000 KRW/năm
- Địa chỉ:
- Daegu Main Campus: 80 Daehakro, Bukgu, Daegu 41566 Korea.
- Sangju Campus: 2559, Gyeongsang-daero, Sangju-si, Gyeongsangbuk-do 37224 Korea.
Trường Đại học Quốc gia Kyungpook là một ngôi trường công lập nổi tiếng tại Hàn Quốc. Ngôi trường này được thành lập vào 1946, là sự kết hợp của 3 trường đại học là ĐH Sư phạm Daegu, ĐH Y Daegu và ĐH Nông nghiệp Daegu.
Trường Đại học Quốc gia Kyungpook là Trường Đại học với định hướng toàn cầu, định hướng tri thức và đổi mới. Với 2 cơ sở tại 2 thành phố lớn của Hàn Quốc, trường Đại học Quốc gia Kyungpook vừa mang đến chất lượng giáo dục tốt vừa đem lại cho sinh viên môi trường sống hiện đại.
Trải qua những 70 năm hình thành và phát triển, Đại học Quốc gia Kyungpook đã trở thành 1 trong những trường đại học quốc gia hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường đã khẳng định vị thế với chất lượng giáo dục cao, đào tạo hàng ngàn sinh viên ưu tú mỗi năm.
Năm 2017 – 2020, trường xếp hạng nhất với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm cao nhất trong các trường đại học quốc gia.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Kyungpook đầu tư trang thiết bị đầy đủ và rất hiện đại. Ngoài các phòng học, giảng đường, phòng thực hành,…được trang bị hiện đại, thì trường còn có các khu chức năng phục vụ sinh viên:
- International Writing Center: Trung tâm được trang bị đầy đủ các sách báo, tài liệu,… tiếng Anh cũng như có các dịch vụ sửa lỗi,chữa bài luận tiếng Anh cho sinh viên; giúp sinh viên có một địa điểm tự học phu hợp , nâng cao khả năng viết tiếng Anh của mình.
- Global Lounge: Khu dành riêng cho việc học tập và giải trí của sinh viên với đầy đủ các thiết bị: bàn ghế, máy tính, wifi, TV, sách báo
- Global Plaza: Tòa nhà 17 tầng chuyên phục vụ cho chương trình, sự kiện, hội nghị với 2 khu hội nghị quốc tế, 1 phòng hội nghị có sức chứa 500 người, 1 phòng triển lãm và 35 khu phục vụ nghiên cứu khác nhau.
- Sports Promotion Center: Trung tâm thể thao dành riêng cho mọi sinh viên và giáo viên của trường. Với các CLB fitness, bể bơi, có phòng tập gym, khu đánh golf, sân bóng rổ, sân bóng chuyền,..
- Central Library: Khu thư viện rộng với 5 tầng cung cấp hàng ngàn đầu sách và tài liệu, phục vụ việc tự học và nghiên cứu của sinh viên.
- Student Union Building: Tòa nhà có các cửa hàng phục vụ sinh viên. Bao gồm các dịch vụ ngân hàng, bưu điện, phòng khám, quán café, nhà hàng. Và cả studio chụp ảnh, các cửa hàng quần áo, đồ lưu niệm,…
- Dormitories: khu kí túc xá dành cho sinh viên với các loại phòng ở, phòng giặt là, phòng sinh hoạt chung,…
Vị trí địa lý
Trường Đại học Quốc gia Kyungpook nằm tại thành phố Daegu là thành phố lớn thứ 3 của Hàn Quốc. Daegu là thành phố có giao thông thuận lợi, cách thủ đô Seoul tầm 1,5 tiếng đi xe và cách thành phố Busan khoảng 1 tiếng. Đây không những là một thành phố công nghiệp phát triển, mà còn là thành phố xanh và có thời trang nổi tiếng của Hàn Quốc.
Đặc biệt, Kyungpook nằm ngay tại sân bay của thành phố, cách sân bay Quốc tế Daegu khoảng 15’ đi xe, ga tàu Daegu/ga tàu Dongdaegu khoảng 10’. Vì thế, việc di chuyển của sinh viên quốc tế tại trường vô cùng thuận tiện. Đồng thời, xung quanh trường có nhiều khu mua sắm, thương mại, nhà hàng, sân vận động,…phục vụ đầy đủ cho nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
Chương trình đào tạo chất lượng cao
Đại học Quốc gia Kyungpook đem lại chương trình chất lượng cao, có sự hợp tác với nhiều trường Đại học lớn tại 60 quốc gia trên thế giới, trong đó có các trường Đại học danh giá như British Columbia University (Canada), California State University (USA), University of Queensland (Úc), University of Sheffield (UK),…
Một số đặc điểm khác
- Hỗ trợ sinh viên xin thực tập trong kì nghỉ hè và nghỉ đông tại trường, giúp sinh viên có nhiều kinh nghiệm thực tế.
- Một trong những trường Đại học có cung cấp cơ sở vật chất và môi trường học tập tuyệt vời nhất đến cho sinh viên.
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm cao nhất trong các trường ĐH quốc gia.
- Hỗ trợ học bổng đến 70% và 100% cho sinh viên quốc tế
- Chương trình trao đổi sinh viên quốc tế với 407 trường đối tác khác nhau trên thế giới
- Miễn phí tiền kí túc xá và tiền ăn cho học kì đầu tiên với sinh viên hệ Cử nhân tại trường
Các thành tích đạt được trong quá trình hoạt động
Với sự nỗ lực không ngừng trong hoạt động đào tạo, Đại học Kyungpook đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật, trong đó có thể kể đến:
- Là 1 trong 3 trường Đại học Quốc gia hàng đầu của Hàn Quốc, đứng trong top 500 các trường đại học trên thế giới.
- Chiến thắng ba dự án biến đổi sinh viên do EU tài trợ.
- Là trường Đại học Hàn Quốc đầu tiên có được giải thưởng thực tập quốc tế.
- US News & World Report Ranks Đại học KNU top 10 ở Hàn Quốc, top 1 Đại học Quốc gia.
- Đại học Quốc gia Kyungpook xếp hạng 99 thế giới, số 3 tại Hàn Quốc và hạng số 1 trong bảng xếp hạng tác động của các trường đại học trên thế giới năm 2020 do Times Higher Education (THE).
- Top 1 Đại học Quốc gia Hàn Quốc, top 12 ở Hàn Quốc, top 29 ở Châu Á.
- Khoa học động thực vật đứng thứ 2 ở Hàn Quốc.
- Thứ 272 về kỹ thuật hóa học trên thế giới,Thứ 6 ở Hàn Quốc.
- Thứ 117 về vi sinh ứng dụng thế giới – thứ 6 ở Hàn Quốc.
Điều kiện du học Hàn Quốc tại Trường Đại học Kyungpook
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
- Học vấn: Sinh viên cần có điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm ở mức 6.5 trở lên.
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK.
Điều kiện nhập học hệ đại học
Quy định về quốc tịch
Điều kiện quốc tịch áp dụng cho cả sinh viên mới nhập học và sinh viên chuyển tiếp. Sinh viên và bố mẹ phải là người nước ngoài.
Điều kiện học vấn
- Sinh viên mới nhập học:
- Thí sinh phải tốt nghiệp cấp 3 và hoàn thành toàn bộ chương trình giáo dục bậc tiểu học, trung học cơ sở tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài.
- Không công nhận các chương trình giáo dục phi chính quy như học tại nhà, học từ xa, giáo dục người lớn hoặc các kỳ thi đánh giá năng lực trong và ngoài nước.
- Sinh viên chuyển tiếp:
- Thí sinh phải tốt nghiệp từ một trường cao đẳng hệ 2 hoặc 3 năm, hoặc hoàn thành ít nhất 2 năm (tương đương 4 học kỳ) tại một trường đại học đào tạo hệ 4 năm với số tín chỉ tích lũy từ 65 trở lên.
- Khi đăng ký hệ chuyển tiếp, sinh viên chỉ có thể chọn chuyên ngành đồng nhất hoặc tương đương với ngành học trước đó.
- Những thí sinh chưa hoàn thành 2 năm tại trường đại học hệ 3 năm hoặc đang theo học trường không có chế độ tích lũy tín chỉ sẽ không đủ điều kiện đăng ký.
- Sinh viên đang theo học hoặc đã bảo lưu từ ngày tiếp nhận hồ sơ cũng không được phép đăng ký hệ chuyển tiếp.
- Các trường đại học không chấp nhận kết quả học tập từ hình thức giáo dục phi chính quy như học tại nhà, học từ xa, giáo dục người lớn hoặc kỳ thi đánh giá năng lực.
Năng lực ngoại ngữ
- Đối với sinh viên nhập học hệ chuyển tiếp:
- Yêu cầu chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK hoặc TOPIK IBT) từ cấp 4 trở lên.
- Nếu thí sinh đăng ký thi TOPIK lần thứ 99 và 100, họ có thể nộp trước phiếu đăng ký thi.
- Đối với sinh viên đăng ký vào các khoa/ngành cụ thể:
- Một số khoa yêu cầu tối thiểu năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên.
- Một số khoa đặc biệt như Ngôn ngữ & Văn học, Triết học, Quản trị khách sạn, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Hành chính công, Quốc tế & Toàn cầu yêu cầu chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên hoặc hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Viện giáo dục ngôn ngữ của trường Đại học Kyungpook.
- Đối với ngành Quốc tế & Toàn cầu, sinh viên có thể nộp chứng chỉ TOPIK IBT cấp 3 trở lên hoặc chứng chỉ năng lực tiếng Anh từ TOEFL iBT 71, IELTS 5.5, hoặc New TEPS 326 trở lên.
Điều kiện nhập học hệ sau đại học
- Học vấn: Sinh viên phải tốt nghiệp đại học hoặc có trình độ tương đương.
- Khả năng tiếng: Tương tự như hệ đại học, yêu cầu tối thiểu đạt:
- TOPIK 3
- TOEFL: 530 (CBT 197, iBT 71)
- IELTS: 5.5
- NEW TEPS: 327
- CEFR: B2
Chương trình tiếng Hàn của trường Đại học Quốc gia Kyungpook
Thông tin chương trình
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của Đại học Kyungpook gồm tổng cộng 6 cấp độ, được dạy đầy đủ các kỹ năng, gồm nghe, viết, từ vựng, ngữ pháp và phát âm…Khóa học tiếng Hàn tại trường được thiết kế để cung cấp chương trình giảng dạy tiếng Hàn cho người Hàn Quốc ở nước ngoài và người nước ngoài đã hoàn thành chương trình trung học và đang theo học ở KNU.
Đặc biệt, chương trình có sự kết nối đến với văn hóa Hàn Quốc, đem đến chương trình “ưu việt”, giúp du học sinh trang bị những kiến thức cần thiết và hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc.
Một số đặc điểm nổi bật của chương trình đào tạo học tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Kyungpook là:
- Hơn 90% sinh viên tốt nghiệp các khóa học tiếng Hàn tiếp tục học văn bằng đại học tại KNU.
- Đội ngũ giảng viên xuất sắc có nhiều năm kinh nghiệm trong làm việc và bằng cấp cao trong lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ.
- Tổng cộng có 6 cấp độ được thiết kế để phù hợp với học sinh.
- Học bổng được trao dựa trên cơ sở thành tích học tập và tỷ lệ chuyên cần.
- Các hoạt động đa dạng để trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc (Chuyến đi thực địa, sinh viên quốc tế Từ ngày v.v.)
- Hỗ trợ cho quá trình học tập và học tập của sinh viên (KLP BUDDY, KSC, v.v.)
Học phí
Kỳ học | 4 học kì / năm, 10 tuần / học kỳ (200 giờ / học kỳ)
5 ngày / tuần, 4 giờ / ngày |
Phí nhập học | 70,000 KRW |
Học phí | 5,200,000 KRW (đã gồm phí tài liệu) |
Bảo hiểm sức khỏe | 90,000 KRW/6 tháng |
Học bổng
- Học bổng sẽ được trao với mức khác nhau dựa trên những sinh viên xuất sắc xếp hạng trong 28% hàng đầu và đăng ký học kỳ tiếp theo theo tiêu chí học bổng.
- 2% sinh viên có tiến bộ lớn nhất so với học kỳ trước có thể nhận được học bổng.
Chương trình học Đại học Kyungpook National University
Các chuyên ngành đào tạo
Đại học Quốc gia Kyungpook thiết kế chương trình đào tạo đa dạng với hai cơ sở tại Daegu Campus và Sangju Campus. Trong đó, mỗi cơ sở có những thế mạnh trong đào tạo những ngành, nhóm ngành nghề khác nhau. Bạn có thể tham khảo thông tin ngành đào tạo đầy đủ và chính xác qua bảng sau:
- DEAGU CAMPUS
Khối ngành | Sinh viên mới nhập học | Sinh viên chuyển tiếp |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ và văn học Anh, Sử học, Triết học, Ngôn ngữ và văn học Pháp, Ngôn ngữ và văn học Đức, Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, Khảo cổ học & Nhân học, Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản, Hán văn, Ngôn ngữ và văn học Nga | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ và văn học Anh, Sử học, Triết học, Ngôn ngữ và văn học Pháp, Ngôn ngữ và văn học Đức, Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, Khảo cổ học & Nhân học, Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản, Hán văn, Ngôn ngữ và văn học Nga |
Khoa học xã hội | Chính trị ngoại giao, Xã hội học, Địa lý học, Thông tin thư viện, Tâm lý học, Phúc lợi xã hội, Truyền thông đa phương tiện | Chính trị ngoại giao, Xã hội học, Địa lý học, Thông tin thư viện, Tâm lý học, Phúc lợi xã hội, Truyền thông đa phương tiện |
Khoa học tự nhiên | Toán học, Vật lý học, Hóa học, Công nghệ sinh học, Khoa học hệ thống địa cầu, Sinh học, Thống kê | Toán học, Vật lý học, Hóa học, Công nghệ sinh học, Khoa học hệ thống địa cầu (Chuyên ngành Địa chất học), Khoa học hệ thống địa cầu (Chuyên ngành Thiên văn – Khí quyển học) |
Kinh tế/ Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh, Kinh tế thương mại | Kinh tế thương mại |
Kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu kim khí, Kỹ thuật vật liệu mới, Kỹ thuật cơ khí, Khoa kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc học), Kiến trúc (Chuyên ngành kỹ thuật kiến trúc), Hóa học ứng dụng, Kỹ thuật hệ thống dân dụng, Kỹ thuật vật liệu Polyme, Công nghệ môi trường, Công nghệ năng lượng | Kỹ thuật vật liệu mới (Chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu kim khí mới), Kỹ thuật vật liệu mới (Chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu điện tử), Kỹ thuật cơ khí, Kiến trúc (Chuyên ngành kỹ thuật kiến trúc học), Kỹ thuật xây dựng dân dụng, Hóa học ứng dụng, Kỹ thuật vật liệu Polyme, Kỹ thuật hệ thống dệt may, Công nghệ môi trường, Công nghệ năng lượng |
IT | Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điện tử (Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo), Khoa học máy tính (Chuyên ngành Phần mềm nền tảng, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu), Khoa học máy tính (Chuyên ngành Máy tính trí tuệ nhân tạo), Kỹ thuật điện | Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính (Chuyên ngành Tích hợp ứng dụng toàn cầu), Khoa học máy tính (Chuyên ngành Phần mềm nền tảng, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu, Chuyên ngành Máy tính trí tuệ nhân tạo) |
Nông nghiệp & Khoa học đời sống | Sinh học ứng dụng, Thực vật dược, Công nghệ thực phẩm, Khoa học lâm nghiệp và cảnh quan, Kỹ thuật vật liệu và sợi sinh học, Kỹ thuật đất nông nghiệp, Kỹ thuật máy móc công nghiệp sinh vật thông minh, Kinh tế tài nguyên lương thực | Sinh học ứng dụng, Công nghệ thực phẩm, Khoa học lâm nghiệp và cảnh quan (Chuyên ngành Kỹ thuật lâm nghiệp), Khoa học lâm nghiệp và cảnh quan (Chuyên ngành Cảnh quan), Khoa học làm vườn, Đất nông nghiệp và kỹ thuật công nghiệp sinh vật (Chuyên ngành Kỹ thuật đất nông nghiệp), Kinh tế tài nguyên lương thực |
Nghệ thuật | Nhạc truyền thống | Nhạc truyền thống |
Sư phạm | Sư phạm lịch sử | |
Khoa học đời sống | Giáo dục trẻ em, May mặc, Dinh dưỡng thực phẩm | Nghiên cứu trẻ em (Chuyên ngành Gia đình và trẻ em), May mặc, Dinh dưỡng thực phẩm |
Hành chính công vụ | Hành chính | Hành chính |
Quốc tế học | Quốc tế học (dự kiến thành lập) | |
Khoa Quốc tế Tự chủ (mới thành lập) | Khoa Quốc tế Tự chủ (mới thành lập) |
- SANGJU CAMPUS
Khối ngành | Sinh viên mới nhập học | Sinh viên chuyển tiếp |
Môi trường sinh thái | Tài nguyên thực vật | Hệ thống môi trường sinh thái (chuyên ngành môi trường tài nguyên thực vật) |
Bảo vệ tài nguyên lâm nghiệp | Hệ thống môi trường sinh thái (chuyên ngành tài nguyên môi trường lâm nghiệp) | |
Khoa học côn trùng | Khoa học côn trùng | |
Chăn nuôi | Du lịch | |
Khoa học động vật | Thể dục | |
Ngựa/Động vật đặc thù | Chăn nuôi | |
Du lịch | Ngựa/Động vật đặc thù | |
Thể dục (chuyên ngành thể dục) | Khoa học sinh vật động vật | |
Thể dục (Chuyên ngành Quản lý tập luyện và sức khỏe) | ||
Khoa học kỹ thuật | Kỹ thuật xây dựng phòng chống thiên tai | Kỹ thuật xây dựng phòng chống thiên tai (Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng phòng chống thiên tai) |
Kỹ thuật môi trường an toàn | Kỹ thuật xây dựng phòng chống thiên tai (Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật môi trường) | |
Kỹ thuật cơ khí chính xác | Kỹ thuật cơ khí chính xác | |
Kỹ thuật ô tô | Kỹ thuật ô tô (Chuyên ngành Ô tô thân thiện với môi trường) | |
Kỹ thuật phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | |
Kỹ thuật hóa học năng lượng | Kỹ thuật hóa học năng lượng và vật liệu mới (Chuyên ngành kỹ thuật hóa học năng lượng) | |
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến & Công nghệ nano | Kỹ thuật hóa học năng lượng và vật liệu mới (Chuyên ngành kỹ thuật vật liệu mới) | |
Công nghiệp thực phẩm và dịch vụ ăn uống | Công nghiệp thực phẩm và dịch vụ ăn uống | |
Thiết kế thời trang may mặc (Chuyên ngành thiết kế thời trang) | Thiết kế thời trang may mặc (Chuyên ngành công nghệ may mặc) | |
Hệ thống thông tin định vị | Công nghệ nhà máy thông minh | |
Kỹ thuật hệ thống liên ngành (Chuyên ngành hệ thống nhà máy) | ||
Kỹ thuật hệ thống liên ngành (Chuyên ngành hệ thống hàng không và vệ tinh) |
Học phí
Phí nhập học: 60.000 won
Campus | Đại học | Học phí |
Daegu | Nhân văn/ Sư phạm | 1.981.000 won |
Nhân văn (Khảo cổ học và Nhân chủng học) | 2.028.500 won | |
Khoa học tự nhiên/ Sinh thái nhân văn | 2.379.000 won | |
Kinh tế và Quản trị kinh doanh/ Hành chính công | 1.954.000 won | |
Kỹ thuật/ Kỹ thuật IT | 2.531.000 won | |
Nông nghiệp và Khoa học đời sống | 2.379.000 won | |
Nông nghiệp và Khoa học đời sống (Kinh tế nông nghiệp) | 1.981.000 won | |
Khoa học xã hội | 2.019.000 won | |
Âm nhạc và nghệ thuật | 2.610.000 won | |
Âm nhạc & nghệ thuật (Mỹ thuật) | 2.670.000 won | |
Sangju | Sinh thái và môi trường | 2.379.000 won |
Sinh thái & môi trường (Môi trường sinh thái & du lịch sinh thái (Du lịch sinh thái)) | 1.981.000 won | |
Khoa học & Công nghệ | 2.531.000 won | |
Khoa học và Công nghệ (Công nghiệp thực phẩm và dịch vụ thực phẩm) | 2.379.000 won |
Học bổng Trường Đại học Quốc gia Kyungpook
Chương trình học bổng nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế trong quá trình học tập tại Hàn Quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt.
Học bổng dành cho sinh viên mới & sinh viên chuyển tiếp
- Học bổng TOPIK (bao gồm TOPIK IBT): Sinh viên đạt các chứng chỉ TOPIK sẽ được giảm học phí kỳ đầu tiên theo mức sau:
-
- TOPIK IBT cấp 3: Giảm 16-20% học phí.
- TOPIK IBT cấp 4: Giảm 40-42% học phí.
- TOPIK IBT cấp 5: Giảm 80-84% học phí.
- TOPIK IBT cấp 6: Miễn toàn bộ học phí kỳ đầu tiên.
- Học bổng dành cho sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại Đại học Quốc gia Kyungpook:
-
- Sinh viên hoàn thành từ 2 học kỳ trở lên sẽ được giảm học phí kỳ đầu tiên (khoảng 16-20%).
- Tuy nhiên, không thể nhận đồng thời cả hai học bổng TOPIK và học bổng hoàn thành khóa tiếng Hàn.
- Học bổng hỗ trợ ký túc xá:
-
- Sinh viên đăng ký ở ký túc xá được miễn phí phòng ở kỳ đầu tiên (không bao gồm tiền ăn).
- Nhà trường sẽ xét chọn sinh viên đủ điều kiện tùy theo ngân sách hiện có.
Học bổng dành cho sinh viên đang theo học
- Học bổng thành tích học tập xuất sắc:
-
- Top 7% sinh viên có điểm cao nhất trong tổng số sinh viên quốc tế của khoa: Giảm 80-84% học phí kỳ sau.
- Top 8-37% sinh viên có điểm cao trong tổng số sinh viên quốc tế của khoa: Giảm 16-20% học phí kỳ sau.
- Học bổng TOPIK dành cho sinh viên đang học:
-
- Sinh viên chưa có chứng chỉ TOPIK nhưng đạt TOPIK 4 trở lên trong vòng 3 kỳ đầu sẽ nhận 500,000 KRW (một lần duy nhất).
Chương trình sau Đại học tại Trường Đại học Quốc gia Kyungpook
Đại học Quốc gia Kyungpook Hàn Quốc có thiết kế chương trình đào tạo cho những người học đã hoàn thành chương trình chuyên môn.
Phí đăng kí: 60.000 KRW
Hệ đào tạo sau đại học của trường đại học Kyungpook gồm những ngành đào tạo sau:
Campus | Đại học | Học phí (Cả phí nhập học) |
Daegu | Nhân văn | 2.511.000 won |
Khoa học xã hội | ||
Khoa học tự nhiên | 3.186.000 won | |
Giáo dục thể chất | ||
Kĩ thuật | 3.249.000 won | |
Âm nhạc và nghệ thuật | 3.876.000 won ~ 3.998.000 won | |
Y | 4.519.000 won ~ 4.622.000 won | |
Nha khoa | 4.519.000 won ~ 4.622.000 won | |
Bác sĩ thú y | 4.416.000 won | |
Dược | 3.516.000 won | |
Luật (Tiến sĩ) | 2.393.500 won | |
Quốc tế học | 2.638.000 won | |
Sangju | Khoa học tự nhiên | 3.186.000 won |
Kỹ thuật | 3.249.000 won | |
Giáo dục thể chất | 3.186.000 won |
Ký túc xá trường Đại học Quốc gia Kyungpook
Nhằm đem đến sự hỗ trợ tốt nhất và tạo điều kiện thuận lợi để các bạn sinh viên quốc tế có thể nhanh chóng ổn định chỗ ở và thích nghi với môi trường sống, đại học Kyungpook có hệ thống ký túc xá vô cùng hiện đại. Phòng ký túc xá trang bị đầy đủ trang thiết bị, đảm bảo tốt nhất cuộc sống cho sinh viên.
Bảng phí kí túc xá Đại học Kyungpook như sau:
Phí quản lý & Phí ăn | Học kỳ | Kỳ nghỉ | Ghi chú | |||
Khu Bongsa-Hwamuk (Daegu) | Khu Cheomsung (Daegu) | Khu Cheongun-Noak (Sangju) | Nghỉ hè | Nghỉ đông | ||
Phí quản lý (2 người/1 phòng) | 640,100 KRW | 718,600 KRW | 686,000 KRW | 275,200 KRW | 425,500 KRW | |
Phí ăn (1 ngày 3 bữa) | Nhà ăn không hoạt động | 1,041,000 KRW | 1,152,600 KRW | 458,500 KRW (theo tiêu chuẩn khu Cheomseong) | 388,500 KRW (theo tiêu chuẩn khu Cheomseong) | Có thể lựa chọn số bữa (1~3 bữa/ngày) |
Với những chia sẻ trên, trung tâm SUNNY hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp các bạn tìm hiểu đầy đủ và chi tiết nhất về trường Đại học Quốc gia Kyungpook- ngôi trường công lập nổi tiếng hàng đầu xứ sở kim chi.