Thông tin Trường Đại học nữ sinh Sookmyung Hàn Quốc chi tiết
1662 0
Nằm trong lòng thủ đô Seoul, Đại học nữ sinh Sookmyung là điểm dừng chân của rất nhiều sinh viên bản xứ và du học sinh quốc tế. Nhiều cựu sinh viên của trường đã trở thành các nữ lãnh đạo tài giỏi ở mọi lĩnh vực.
Vậy trường đại học nữ Sookmyung có tốt hay không hãy cùng du học SUNNY khám phá qua bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu về Trường Đại học nữ sinh Sookmyung Hàn Quốc
Tổng quan
- Năm thành lập: 1906, là trường nữ sinh đầu tiên ở Hàn Quốc
- Tên tiếng Anh: Sookmyung Women’s University
- Loại hình: Tư thục
- Địa chỉ: 100 Cheongpa-ro 47-gil, Cheongpadong 2 (i)-ga, Yongsan-du, Seoul
- Website: www.sookmyung.ac.kr/
- Là trường đại học đầu tiên có chương trình học bằng kép dành cho sinh viên
Thành tích
Là ngôi trường lâu đời ở “xử sở kim chi”, được xây dựng trong giai đoạn khó khăn nhưng Đại học nữ sinh Sookmyung ngày càng phát triển, dần khẳng định được vị thế của mình và đạt được rất nhiều thành tích đáng nể phải kể đến như sau:
- Được ghi nhận là trường đại học xuất sắc trong công cuộc cải cách giáo dục suốt 6 năm liền.
- Trường Đại học Kinh doanh trực thuộc trường Đại học nữ sinh Sookmyung được Bộ Khoa học Giáo dục và Công nghệ cấp chứng nhận là trường xuất sắc.
- Năm 2018, Đại học nữ Sookmyung nằm trong top 2 trường nữ sinh tốt nhất ở Hàn Quốc.
- Nằm trong top 20 trường đại học tốt nhất ở Hàn Quốc.
Với những thành tích này cùng với việc có quan hệ hợp tác với 355 trường đại trên toàn thế giới, đại học Sookmyung đã trở thành ngôi trường được các nữ sinh bản địa và nữ sinh trên toàn thế giới “săn đón”.
Chương trình học Trường Đại học nữ Sookmyung
Đối với chương trình đào tạo tiếng Hàn
- Cấp đào tạo: từ cấp 1 đến cấp 6
- Thời gian học: 4 học kỳ/năm (tháng 3,6,9,12), 10 tuần/kỳ với tổng số giờ học là 200
- Số lượng: 10-15 sinh viên
- Chương trình học: Nghe, nói, đọc, viết tiếng Hàn cùng với các lớp học và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc.
Đối với hệ đào tạo chuyên ngành
Đại học nữ sinh Sookmyung gồm nhiều trường thành viên với đa dạng các khoa và phân khoa, đào tạo sinh viên ở mọi lĩnh vực như xã hội, tự nhiên, kinh tế, luật,….
Đại học | Khoa và phân khoa |
Đại học nhân văn | Khoa ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Khoa văn hóa lịch sử Khoa ngôn ngữ và văn hóa Pháp Khoa ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc Khoa ngôn ngữ và văn hóa Đức Khoa Nhật Bản Khoa thông tin thư viện Khoa văn hóa du lịch |
Đại học khoa học tự nhiên | Khoa hóa học
Khoa sinh học hệ thống Khoa toán Khoa thống kê Khoa múa |
Đại học kỹ thuật công nghệ | Hóa chất và sinh học phân tử kỹ thuật
Ngành công nghệ thông tin và truyền thông ICT gồm IT kỹ thuật, điện tử và ứng dụng vật lý. Ngành ứng dụng phần mềm gồm các chuyên ngành: khoa học máy tính, phần mềm tổng hợp. Khoa hệ thống kĩ thuật Khoa kĩ thuật cơ bản |
Đại học khoa học đời sống | Khoa quản lý tài nguyên và gia đình
Khoa phúc lợi trẻ em Khoa thời trang Khoa thực phẩm dinh dưỡng |
Đại học khoa học xã hội | Khoa chính trị ngoại giao
Khoa hành chính Khoa quảng cáo và quan hệ công chúng Khoa kinh tế người tiêu dùng Khoa tâm lý xã hội |
Đại học luật | Khoa luật |
Đại học kinh tế thương mại | Khoa kinh tế
Khoa kinh doanh |
Đại học âm nhạc | Khoa Piano
Khoa nhạc cụ dây Khoa thanh nhạc Khoa sáng tác |
Đại học mỹ thuật | Khoa thiết kế đồ họa hình ảnh
Khoa thiết kế công nghiệp Khoa thiết kế môi trường Khoa công nghệ Khoa hội họa |
Khoa hợp tác Quốc tế | Chuyên ngành hợp tác Quốc tế
Chuyên ngành khởi nghiệp kinh doanh |
Khoa ngôn ngữ và văn hóa Anh | Chuyên ngành ngôn ngữ và văn hóa Anh
Chuyên ngành TESL |
Khoa phương tiện truyền thông |
Hệ sau đại học
Lĩnh vực | Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học Xã hội & Nhân văn
|
Ngôn ngữ Văn hóa Hàn Quốc | Văn học cổ, Văn học hiện đại, Quốc ngữ, Giáo dục tiếng |
Lịch sử văn hóa | Lịch sử phương Đông, Lịch sử phương Tây, Lịch sử Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ Văn hóa Pháp | tiếng Pháp, văn học Pháp | |
Ngôn ngữ Văn hóa Trung | Văn hóa Trung Quốc, tiếng Trung | |
Ngôn ngữ Văn hóa Đức | Văn học Đức, tiếng Đức | |
Nhật Bản | Nhật Bản học | |
Thông tin thư viện | Thông tin thư viện, Quản lý thư viện | |
Lịch sử Mỹ thuật | Lịch sử Mỹ thuật | |
Ngôn ngữ văn hóa Anh | Văn học Anh, Tiếng Anh, Biên dịch, TESOL (không có Tiến sĩ, chuyển tiếp) | |
Văn hóa du lịch | <M.A> Quản trị du lịch, Quản trị văn hóa nghệ thuật
<Ph.D> Văn hóa du lịch |
|
Kinh doanh nhà hàng | Kinh doanh nhà hàng | |
Giáo dục | Giáo dục triết học – Giáo dục, Giáo dục xã hội học – Giáo dục hành chính, Tư vấn – Định hướng xã hội (không có khóa kết hợp Thạc sĩ, Tiến sĩ), Tâm lý giáo dục học, Giáo dục trọn đời – Khoa học giáo dục | |
Gia đình học | Gia đình học | |
Phúc lợi trẻ em | Phúc lợi trẻ em – thanh thiếu niên, Điều trị tâm lý trẻ em, Giáo dục và bồi dưỡng trẻ em | |
chính trị ngoại giao | Chính trị ngoại giao | |
Hành chính | Hành chính | |
Tâm lý xã hội | Tâm lý học xã hội, Tâm lý học tội phạm, Tâm lý học tổ chức, Tâm lý học nhận thức | |
Phương tiện truyền thông đại chúng | Phương tiện thông tin đại chúng (Media) | |
Quảng cáo và PR | PR & Quảng cáo | |
Luật | Luật học | |
Kinh tế | Kinh tế lý luận, Kinh tế ứng dụng, Lịch sử kinh tế, Kinh tế quốc tế | |
Kinh tế người tiêu dùng | Kinh tế người tiêu dùng | |
Kinh doanh | Tổ chức – nhân sự, Marketing, Kế toán, Quản lí vận hành sản xuất/MIS, Quản lý tài chính, Kinh doanh quốc tế/Chiến lược | |
Tâm lý xã hội học | Tâm lý xã hội học, Tâm lý học tội phạm/hình sự, Tâm lý nhóm/Tâm lý học tổ chức | |
Global | Hợp tác quốc tế, Khởi nghiệp kinh doanh | |
Khoa học tự nhiên | Vật lý | Vật lý |
Hóa học | Hóa học vô cơ và hóa phân tích, Hóa học hữu cơ và ngành hóa sinh, Vật lý hóa học | |
Sinh học | Sinh học hệ thống | |
Tóan | Toán học | |
Thống kê | Thống kê học | |
Thiết kế thời trang | Thiết kế thời trang | |
Thực phẩm dinh dưỡng | <M.A> Thực phẩm dinh dưỡng, dinh dưỡng lâm sàng (không có hệ kết hợp)
<Ph.D> Thực phẩm dinh dưỡng |
|
Dược | Dược sinh học, Bào chế thuốc, Dược lâm sàng, Y tế và Xã hội | |
Bào chế thuốc | ||
Công nghệ | Kỹ thuật IT | <M.A> Công nghệ IT
<Ph.D> Công nghệ IT, Khoa học Đa phương tiện |
Công nghệ sinh hóa | Công nghệ sinh hóa | |
Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | |
Kỹ thuật điện tử | Kỹ thuật điện tử | |
Hệ thống cơ khí | Công nghệ cơ khí | |
Chế tạo phần mềm | Phần mềm tổng hợp | |
Năng khiếu | Piano | Biểu diễn, đệm Piano |
Dàn nhạc | Bộ gió, bộ dây, bộ gõ | |
Thanh nhạc | Thanh nhạc | |
Sáng tác | Sáng tác, lý luận sáng tác, Chỉ huy | |
Âm nhạc | Biểu diễn Piano, Bộ gió, Bộ dây, Thanh nhạc, Sáng tác, Lý luận âm nhạc, Âm nhạc trị liệu | |
Thiết kế công nghiệp | Thiết kế công nghiệp | |
Thiết kế đồ họa | Thiết kế đồ họa và hình ảnh | |
Thiết kế môi trường | Thiết kế kiến trúc, Thiết kế đô thị – cảnh quan- kiến trúc, Thiết kế nội thất | |
Thiết kế | Thiết kế đồ họa và hình ảnh động, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế không gian môi trường | |
Nghệ thuật tạo khuôn | Nghệ thuật thủ công, hội họa | |
Khoa thể dục | Thể dục | |
Múa | <M.A> Múa Hàn Quốc, Ballet, Múa hiện đại
<Ph.D> Múa |
|
Chương trình liên ngành | Đông Á học | Đông Á học |
Big Data tổng hợp | Big Data tổng hợp | |
Khí hậu môi trường năng lượng | Khí hậu môi trường năng lượng |
Điều kiện nhập học vào Đại học nữ sinh Sookmyung
Hệ tiếng Hàn
- GPA 3 năm từ 6.5 trở lên
- Không yêu cầu năng lực tiếng Hàn
Hệ đại học
- Tốt nghiệp cấp 3 hoặc cấp học tương đương
- Năng lực ngôn ngữ: Tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc TOEFL PBT 587, IBT 95, IELT 6.5, TÉPS 716.
Học phí Đại học nữ sinh Sookmyung
Hệ tiếng Hàn
- Phí nhập học: 60.000 KRW, tương đương 1.200.000 đồng
- Học phí: 6.200.000 KRW/năm, tương đương 124.000.000 đồng
- Bảo hiểm: 80.000 KRW/6 tháng, tương đương 1.600.000 đồng.
Hệ đại học và sau đại học
- Phí xét tuyển: 150.000 KRW, tương đương 3.000.000 đồng
- Riêng phí xét tuyển khoa Vũ đạo, Âm nhạc & Mỹ thuật: 200.000 KRW, tương đương 4.000.000 đồng.
- Phí xét tuyển sẽ không hoàn trả lại sau khi nộp hồ sơ.
- Phí nhập học: 913.000 KRW, tương đương 18.260.000 đồng
- Tùy từng chuyên ngành đào tạo và thời gian học mức học phí sẽ có sự chênh lệch.
- Trung bình, học phí dao động từ 3.470.000 – 5.264.000 KRW/kỳ, tương đương 69.400.000 đồng – 105.280.000 đồng.
Học bổng của Đại học nữ sinh Sookmyung
Để thu hút sinh viên bản xứ và du học sinh quốc tế, Đại học nữ sinh Sookmyung có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho cả sinh viên hệ tiếng Hàn và sinh viên hệ đại học.
Hệ tiếng Hàn
- Học bổng điểm số: Học viên đạt điểm cao nhất trong mỗi lớp học sẽ nhận được giảm 200.000 KRW ở kỳ tiếp theo (áp dụng cho lớp từ 7 sinh viên trở lên).
- Học bổng chuyên cần dành cho sinh viên đi học đầy đủ, không vắng hoặc muộn buổi nào được giảm 100.000 KRW ở kỳ tiếp theo.
Hệ đại học
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Kỳ đầu tiên | A | miễn 100% học phí |
B | miễn 70 % học phí | |
C | miễn 50% học phí | |
D | miễn phí nhập học | |
Từ kỳ 2 đến kỳ 8 | GPA>3.5 | miễn 100% học phí |
GPA>3.3 | miễn 70 % học phí | |
GPA từ 3.0 đến < 3.3 | miễn 50% học phí |
Ký túc xá đại học nữ Sookmyung
Ký túc xá đại học Nữ sinh Sookmyung là một trong những khuôn viên được trường chú trọng đầu tư về chất lượng vật chất như bàn ghế, giường ngủ, điều hòa, nóng lạnh,…đáp ứng mọi nhu cầu của sinh viên. Tùy vào từng loại phòng, số lượng người ở mà giá phòng ký túc xá có sự chênh lệch.
Loại phòng |
Chi phí (KRW)/4 tháng |
Phòng đơn | 1.540.000 tương đương 30.800.000 đồng |
Phòng đôi | 1.040.000 tương đương 20.800.000 đồng |
Phòng 3 người | 720.000 tương đương 14.400.000 đồng |
Phòng 4 người |
720.000 tương đương 14.400.000 đồng |
Kết luận: Trên đây, du học SUNNY đã tổng hợp đầy đủ thông tin chi tiết về Đại học nữ sinh Sookmyung, hi vọng sẽ có ích đối với các bạn đang tìm hiểu về ngôi trường này. Nếu bạn có thắc mắc gì về trường Sookmyung hoặc du học Hàn Quốc, hãy liên hệ ngay với SUNNY để được hỗ trợ tư vấn nhé!