Review Đại học Inje – Trường Top 1 ngành Dược Hàn Quốc

3589 0

5/5 - (1 bình chọn)

Trường đại học Inje Hàn Quốc là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik với những chuyên ngành nổi bật được nhiều người biết đến như các ngành khoa học, công nghệ,… Với sứ mệnh “lấy đức để phát triển toàn cầu” trường đại học Inje luôn chú trọng về phương pháp giảng dạy với sự sáng tạo và kỹ năng chuyên môn. Hãy cùng tìm hiểu về Đại học Inje nhé!

Giới thiệu về Trường đại học Inje Hàn Quốc

Tên tiếng Anh: Inje University

Tên tiếng Hàn: 인제대학교

Loại hình: Tư thục

Năm thành lập: 1932

Website: www.inje.ac.kr

Địa chỉ:

  • Gimhae Campus: 197, Inje-ro, Gimhae-si, Gyeongsangnam-do, Korea 50834
  • Busan Campus: 75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan (in Busan Paik Hospital), Korea 47392

gioi-thieu-ve-dai-hoc-inje

Tổng quan về Đại học Inje

Đại học Inje là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik, một tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik được mở vào năm 1932 và trường Inje được thành lập vào năm 1979. Trường chú trọng đào tạo nghề nghiệp bên cạnh giáo dục nhân văn, đặt nền hòa bình của con người vào thực tiễn, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên với tinh thần sáng tạo cứu cánh, cứu thế giới, giúp thế giới có đạo đức và nhân văn từ trái tim để cứu nhân loại.

Đại học Inje có 2 trụ sở chính: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Các chuyên ngành của trường có thể kể đến như các ngành khoa học, công nghệ …

Trường luôn được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên và giáo sư giỏi, giáo viên xuất sắc (92% tổng số giáo viên có bằng tiến sĩ) và tỷ lệ đảm bảo giảng dạy cao.

Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên rộng lớn hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất.

Đại học Inje cung cấp chương trình đại học và sau đại học với chất lượng cao dành cho sinh viên với công việc giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.

dai-hoc-inje

Đặc điểm nổi bật của Đại học Inje (Inje University – IU)

  1. Top 1 Y Dược & Visa thẳng: Thành lập năm 1979, dựa trên nền tảng Bệnh viện Paik (1932), Đại học Inje là trường tư thục hàng đầu Hàn Quốc, dẫn đầu về Y Dược (xếp hạng 1 toàn quốc) và thuộc top 3 trường tốt nhất khu vực Busan-Ulsan-Gyeongnam (QS Asia, 2014). Trường nằm trong top 1% visa thẳng (IEQAS, 2020), giúp sinh viên Việt Nam nhập học dễ dàng, không cần phỏng vấn và không yêu cầu đóng băng tài khoản 10,000 USD (tính đến 2025). Inje xếp hạng 8 toàn quốc (JoongAng Daily, 2014) và top 10 khu vực Busan-Gyeongnam.
  2. Vị trí chiến lược: Inje có hai cơ sở:
    • Gimhae Campus (Gyeongsangnam-do): Trung tâm chính, cách sân bay Gimhae 30 phút taxi, gần chợ Gimhae đông người Việt (lý tưởng cho việc làm thêm).
    • Busan Campus: Chuyên ngành Y Dược, cách trung tâm Busan 30 phút tàu điện. Gimhae cách Busan 1 giờ và Seoul 3 giờ xe buýt, thuận tiện di chuyển. Chi phí sinh hoạt thấp (~350,000-400,000 KRW/tháng, ~7-8 triệu VNĐ), phù hợp với sinh viên Việt Nam (~600 sinh viên quốc tế, ~150 sinh viên Việt Nam).
  3. Thế mạnh đào tạo: Với 7 trường đại học trực thuộc, 14 viện, 33 khoa, và hơn 15,000 sinh viên, Inje nổi bật với:
    • Y Dược: Dược phẩm, Điều dưỡng, Y học (hợp tác 5 bệnh viện Paik, giảm chi phí y tế cho sinh viên).
    • Khoa học & Công nghệ: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Điện tử, Ô tô.
    • Kinh doanh & Nhân văn: Quản trị kinh doanh, Truyền thông. Trường tham gia chương trình PRIME (2016) với 42 triệu USD tài trợ từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc, tập trung kỹ thuật và công nghiệp. Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp đạt 95% trong 1 năm, lương trung bình ~2,600 USD/tháng (2020).
  4. Học bổng hào phóng:
    • Học bổng nhập học:
      • TOPIK 3: Giảm 30% học phí.
      • TOPIK 4: Giảm 50% học phí.
      • TOPIK 5: Giảm 70% học phí.
      • TOPIK 6: Giảm 100% học phí.
      • Hoàn thành khóa tiếng Hàn tại Inje (điểm ≥70): Giảm 30-50% học phí kỳ đầu.
      • TOPIK 5 + GPA ≥8.0: Miễn phí nhập học (~745,000 KRW, ~17,700,000 VNĐ).
    • Học bổng duy trì: Giảm 30-100% học phí dựa trên GPA (≥3.0/4.5).
    • Học phí:
      • Khóa tiếng Hàn: ~5,000,000 KRW/năm (~117,000,000 VNĐ, 4 kỳ, 200 giờ/kỳ).
      • Hệ đại học: ~3,000,000-4,500,000 KRW/kỳ (~71,000,000-107,000,000 VNĐ), tùy ngành.
      • Hệ sau đại học: ~4,500,000-5,500,000 KRW/kỳ (~107,000,000-130,000,000 VNĐ).
      • Phí nhập học: ~745,000 KRW (~17,700,000 VNĐ).
  5. Hỗ trợ sinh viên quốc tế:
    • Khóa tiếng Hàn: Thành lập năm 2008, 4 kỳ/năm (tháng 3, 6, 9, 12), 6 cấp độ, 10 tuần/kỳ (13:00-17:00 cho cấp 1-3, 9:00-13:00 cho cấp 4-6). Chương trình luyện thi TOPIK, kết hợp trải nghiệm văn hóa (Hanbok, nấu ăn Hàn, tham quan Busan). Buddy 1:1 hỗ trợ hòa nhập.
    • Ký túc xá: 3 khu (Indeokjae, In Jeonggwan, Yanghyeonjae), sức chứa ~2,000 sinh viên, chi phí ~580,000-760,000 KRW/kỳ (~13,800,000-18,000,000 VNĐ, phòng 2-4 người, 6 tháng), không bao gồm ăn (~500,000-600,000 KRW/kỳ). Trang bị giường, bàn, tủ, Wifi, phòng gym, phòng đọc, máy giặt, phòng ăn.
    • Hỗ trợ việc làm: Trung tâm việc làm kết nối thực tập với Samsung, LG, và bệnh viện Paik. Làm thêm tại chợ Gimhae không cần tiếng Hàn (~6-10 USD/giờ). Sinh viên được làm thêm sau 6 tháng (20 giờ/tuần).
    • Hợp tác quốc tế: Liên kết với 45 viện nghiên cứu và trường đại học tại Mỹ, Nhật, Trung Quốc, cung cấp 500 suất học bổng trao đổi sinh viên hàng năm.
  6. Cơ sở vật chất hiện đại:
    • Khuôn viên như “phố thu nhỏ” với quán cà phê, tiệm bánh, Burger King, ngân hàng Shinhan, bưu điện.
    • Thư viện điện tử, phòng thí nghiệm Y Dược, studio công nghệ, hội trường sinh viên lớn nhất Hàn Quốc.
    • Hệ thống y tế hiện đại với bác sĩ, y tá hỗ trợ sinh viên.

Yêu cầu đầu vào:

  • Hệ tiếng Hàn: Tốt nghiệp THPT (không quá 2 năm), GPA ≥ 6.5.
  • Hệ đại học: Tốt nghiệp THPT (không quá 3 năm), TOPIK 3+ hoặc TOEFL 550/CBT 210/iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550. Hoặc hoàn thành khóa tiếng Hàn cấp 4 tại Inje.
  • Hệ sau đại học: Bằng cử nhân, TOPIK 4+.
  • Tài chính: Sổ tiết kiệm ≥ 10,000 USD (không đóng băng từ 2025). Cả bố mẹ là người nước ngoài, không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.

Thành tựu nổi bật:

  • 2000: Đại học Xuất sắc (JoongAng Ilbo).
  • 2001: Hạng 2/184 trường toàn quốc (Bộ Giáo dục).
  • 2005: Hạng 2 toàn quốc về tỷ lệ việc làm (Bộ Giáo dục).
  • 2014: Hạng 8 trường đại học toàn diện (JoongAng Daily).
  • 2016: Thành viên chương trình PRIME (42 triệu USD tài trợ).
  • 2017: Dự án LINC+ (Hợp tác Công nghiệp-Giáo dục).
  • 2021: Chứng nhận giáo dục Y tế 6 năm

hoc-vien-truong-dai-hoc-inje-scaled

Điều kiện để du học tại Đại học Inje

Chương trình  Điều kiện đăng kí
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN

Chương trình học gồm 6 cấp

– 1 năm có 4 kỳ nhập học :Tháng 3,6,9,12

– Chi phí: 1.250.000 won/kỳ

  • Không cần thi đầu vào
  • Không cần có chứng chỉ Topik
  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc chuẩn bị tốt nghiệp (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)
  • Học lực THPT từ 6.5 trở lên
HỆ ĐẠI HỌC (4-5 năm)

1 năm có 2 đợt nhập học (Tháng 3, Tháng 9)

 

 

  • Tốt nghiệp THPT chưa tới 3 năm
  • Học lực THPT 6.5 trở lên
  • Học tiếng 180 tiết tại trung tâm Asung + 1 năm tiếng Hàn tại Hàn Quốc

* Yêu cầu Ngôn ngữ:

Tiếng  Hàn Topik >= cấp 3

hoặc bằng tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550

HỆ THẠC SĨ, TIẾN SĨ
    • Tốt nghiệp đại học trong/ngoài nước  (với thạc sĩ)
    • Tốt nghiệp thạc sĩ trong/ngoài nước (với tiến sĩ)
  • Tiếng  Hàn Topik >= cấp 3

hoặc bằng tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550

di-du-hoc-tại-dai-hoc-inje

Chương trình học tiếng Hàn tại Đại học Inje

Thông tin khóa học

Loại phí Chi tiết
Phí nhập học 50,000 KRW
Học phí chính thức 5,000,000 KRW/năm
Phí KTX 700.000 KRW/4 tháng ( 2 người/phòng, không gồm bữa ăn)
Thời gian lớp học 09:00 ~ 12:40 ( thứ 2 ~ thứ 6)

13:00 ~ 16:40 ( thứ 2 ~ thứ 6)

Lịch học của khóa học

Lịch học Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Đợt 1 Ngữ pháp và Biểu hiện 1 Nghe & Nói Ngữ pháp & Biểu hiện 1 Nghe & Nói Từ vựng & Phát âm
Đợt 2 Nói 1 Nói 1  
Đợt 3 Ngữ pháp và Biểu hiện 2 Nghe & Đọc Ngữ pháp và Biểu hiện 2 Nghe & Đọc Bài tập & Hoạt động
Đợt 4 Nói 2 Nói 2 Lớp học văn hóa

Chương trình học tiếng Hàn Đại học Inje

Chương trình học tiếng Hàn Đại học Inje

Cấp học Mục tiêu và nội dung lớp học
Sơ cấp 1
  • Giao tiếp đơn giản cho các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày như giới thiệu bản thân, mua sắm, đặt món ăn.
  • Hiểu và nói chuyện về các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình, sở thích và thời tiết
  • Có thể tạo ra các câu đơn giản dựa trên việc hiểu từ vựng và ngữ pháp. 
Sơ cấp 2
  • Giao tiếp qua điện thoại,  hỏi ý kiến, sử dụng các cơ sở công cộng nhưu bưu điện, ngân hàng,…
  • Có thể hiểu và dùng các đoạn văn về các chủ đề riêng tư và thân thuộc
  • Có thể phân biệt giữa cách thể hiện trang trọng và bình thường.
Trung cấp 1
  • Không cảm thấy khó khăn trong giao tiếp hàng ngày và có thể sử dụng cơ bản trong nhiều hoàn cảnh và duy trì các mối quan hệ xã hội.
  • Có thể diễn đạt hoặc hiểu những chủ đề xã hội quen thuộc và chủ đề cá nhân.
  • Hiểu và sử dụng các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ với hình thức viết và nói
Trung cấp 2
  • Có thể sử dụng ngôn ngữ cho các môi trường công cộng và quan hệ xã hội, cũng như công việc chung.
  • Hiểu và áp dụng những chủ đề xã hội chung của tin tức và trong các bài báo.
  • Hiểu và sử dụng các nội dung văn hóa xã hội dựa dựa trên các thành ngữ phổ biến và hiểu văn hóa đại diện của Hàn Quốc.
Cao cấp 1
  • Nâng cao kỹ năng dựa trên những gì đã được trong sơ cấp và trung cấp
  • Có thể phân loại ngôn ngữ tùy theo tình huống trang trọng hay bình thường cũng như bối cảnh nói và viết.
Cao cấp 2
  • Dựa trên khả năng ngôn ngữ đã học, có thể biểu hiện một cách logic và mạch lạc ý tưởng của mình cho việc nghiên cứu hoặc vè công việc chuyên ngành.
  • Có thể hiểu và thảo luận về các chủ đề học thuật, cụ thể như chính trị, kinh tế,xã hội và văn hóa.

hoc-tieng-han-ati-dai-hoc-inje

Chương trình học đại học tại Đại học Inje

Điều kiện

  • Đã tốt nghiệp THPT
  • (Sinh viên chuyển tiếp năm 3) đã hoàn thành ít nhất 4 kì học trong chương trình học 4 năm hoặc đã tốt nghiệp/dự định tốt nghiệp ở các trường cao đẳng 2-3 năm
  • Có bằng TOPIK 3 trở lên hoặc đã vượt qua bài thi năng lực tiếng Hàn

Chuyên ngành và Học phí

  • Phí xét tuyển : 60.000 KRW
  • Phí nhập học: 228.000 KRW
Trường Ngành Học phí (1 kỳ)
Y
  • Y dự bị
  • Y học
5.011.000 KRW
Điều dưỡng
  • Điều dưỡng
3.485.000 KRW
Khoa học – Nghệ thuật khai phóng
  • Ngôn ngữ và văn học
  • Ngôn ngữ và văn học Nhật
  • Ngôn ngữ và văn học Trung
  • Văn hóa và nhân văn
  • Chăm sóc sức khỏe thể thao
  • Toán ứng dụng
2,840,000 KRW
Khoa học xã hội
  • Dịch vụ công
  • Quản lý và chính sách y tế
  • Phúc lợi xã hội
  • Tư vấn và điều trị tâm lý
  • Nghiên cứu gia đình và người tiêu dùng
  • Sư phạm mầm non
  • Sư phạm đặc biệt
2,840,000 KRW
  • Truyền thông đại chúng
2.890.000 KRW
  • Thống kê
3.415.000 KRW
Kinh doanh
  • Kinh doanh
2.840.000 KRW
Kỹ thuật
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  • Kỹ thuật Môi trường Xây dựng
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật dân dụng và đô thị
  • Kỹ thuật cơ khí, ô tô và viễn thông, điện tử
4.053.000 KRW
  • Kỹ thuật thiết kế
  • Thiết kế đa phương tiện
  • Kiến trúc nội thất
3.415.000 KRW
AI
  • Mô phỏng Drone IoT
3.415.000 KRW
  • Kỹ thuật máy tính
4.053.000 KRW
Khoa học y tế & chăm sóc sức khỏe
  • Vật lý trị liệu
  • Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp
  • Bệnh lý lâm sàng
  • Trị liệu nghề nghiệp
3.485.000 KRW
  • Kỹ thuật y sinh
4.053.000 KRW
  • Quản lý y tế
2.905.000 KRW
Công nghệ thông tin Bio-nano
  • Khoa học và Kỹ thuật nano
  • Kỹ thuật dược phẩm
  • Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
4.053.000 KRW
  • Thực phẩm và Khoa học đời sống
  • Công nghệ sinh học
3.485.000 KRW
Dược
  • Dược học
5.011.000 KRW
Nghệ thuật – Khoa học
  • Hóa sinh y học
  • Chăm sóc sức khỏe thể thao
3.415.000 KRW
  • Âm nhạc
4.216.000 KRW
  • Văn học và Ngôn ngữ Quốc tế
  • Nhân văn và Hội tụ Văn hóa
2.840.000 KRW

lop-hoc-tai-dai-hoc-Inje-scaled

Học bổng ở Đại học Inje

Loại học bổng Chi tiết Học bổng
Giảm phí nhập học Nếu có TOPIK 5 hay GPA 80/100 trở lên tại trường trước, sẽ được miễn phí nhập học. Những sinh viên còn lại về cơ bản sẽ được giảm 50% phí nhập học. Lúc nhập học
Học bổng học tập xuất sắc – Giảm 30%: Điểm trung bình 60/100 trở lên tại trường trước đó / GPA từ 2.0 trở lên vào học kỳ trước

– Giảm 50%: Điểm trung bình 70/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 3.0 trở lên ở học kỳ trước

– Giảm 80%: Điểm trung bình 80/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 4.0 trở lên vào học kỳ trước

– Lúc nhập học

– Sau đăng ký: Giảm học phí theo cấp của học kỳ trước

Học bổng gia nhập Nếu có TOPIK 3 trở lên hay hoàn thành trình độ trung cấp từ Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên. Lúc nhập học
Học bổng tài năng vượt trội Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ nhận được học bổng này dưới sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.

– 500.000 KRW / 1 học kỳ (Tối đa 8 học kỳ)

– Nhưng, phải đạt GPA 2.5 cho mỗi kỳ

Mỗi kỳ
Học bổng TOPIK
  • TOPIK Level 4 : 500,000 KRW
  • TOPIK Level 5 : 700,000 KRW
  • TOPIK Level 6 : 1,000,000 KRW
Được trao 1 lần cho 1 sinh viên đã đạt được tiêu chí về cấp độ TOPIK cho học bổng/ kỳ
Học bổng khuyến khích Dành cho sinh viên có điểm GPA tiến bộ

  • 0.5 – 1.0: 200,000 KRW
  • 1.0 – 1.5: 300,000 KRW
  • 1.5 – 2.0: 400,000 KRW
  • Từ 2.0 trở lên: 500,000 KRW
Mỗi kỳ
Học bổng hỗ trợ cuộc sống Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW/học kỳ. Mỗi kỳ

Chương trình sau Đại học của Đại học Inje

Chương trình sau Đại học của Đại học Inje

Chuyên ngành

Trường Ngành Thạc sĩ Tiến sĩ Hệ tiếng Anh
Y
  • Y học
  • Điều dưỡng
> 50%
Nhân văn – Khoa học xã hội
  • Ngoại thương
> 50%
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Luật
  • Ngôn ngữ & Văn học Hàn
x
  • Ngôn ngữ & Văn học Anh
  100%
  • Biên phiên dịch Hàn – Trung
  x
  • Quản lý sức khỏe
  • Quản lý công
  • Phúc lợi xã hội
x
  • Nghiên cứu gia đình và người tiêu dùng
  • Truyền thông
  • Khoa học Chính trị và Ngoại giao
  • Lịch sử & Khảo cổ
  • Nhân văn
  • Sư phạm đặc biệt
  • Thống kê
  x
  • Sư phạm
  x
Khoa học tự nhiên

 

 

 

  • Hóa học
  • Khoa học hỗ trợ máy tính
  • Khoa học Phòng thí nghiệm Y sinh
  • Kỹ thuật Dược phẩm
x
  • Khoa học đời sống & thực phẩm
> 50%
  • Kỹ thuật sinh học
  • Kỹ thuật & Khoa học môi trường
  • Y tế công cộng
x
  • Kỹ thuật y sinh
  • Dược
> 50%
  • Kỹ thuật an toàn & Sức khỏe nghề nghiệp
  100%
  • Trị liệu nghề nghiệp
  • Vật lý trị liệu
  > 50%
Kỹ thuật

 

  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật dân dụng
100%
  • Kỹ thuật máy tính
x
  • Kỹ thuật & Khoa học nano
> 50%
  • Kỹ thuật viễn thông điện tử
  100%
  • Kỹ thuật quản lý công nghiệp
  > 50%
  • Kiến trúc
  100%
Nghệ thuật

 

  • U-design
> 50%
  • Âm nhạc

(Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment và Lý thuyết âm nhạc)

(Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy và Lý thuyết âm nhạc)

 
Chương trình liên ngành
  • Hệ thống truyền thông và thông tin
100%
  • Khoa học xã hội & nhân văn trong y học

(Y, Nghệ thuật, Luật)

(Y, Luật, Triết học)

 
  • Thống nhất Triều Tiên
  • Quản lý Khẩn cấp & Thảm họa
  • Ngành công nghiệp thân thiện với người cao tuổi
  • Tư vấn Tâm lý trị liệu
  • Nghiên cứu can thiệp phát triển
  • Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Chăm sóc sức khỏe chống lão hóa kỹ thuật số
 
  • Khoa học phục hồi chức năng
  • Khoa học và Công nghệ sức khỏe
> 50%
  • Hội tụ Văn hóa & Nghệ thuật
  • Đổi mới xã hội
  • Công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
   
  • Nghiên cứu Di sản Văn hóa
   
Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật

 

  • Kỹ thuật thông tin môi trường khí quyển
 
  • Công nghệ nhiệt hạch cho năng lượng
   

dai-hoc-inje-sau-dai-hoc

Học phí

  • Phí nhập học: 745.000 KRW
Trường Chương trình Học phí (1 kỳ)
Nhân văn – Khoa học xã hội Thạc sĩ 4.124.000 KRW
Tiến sĩ 4.282.000 KRW
Khoa học tự nhiên Thạc sĩ 4.899.000 KRW
Tiến sĩ 5.084.000 KRW
Kỹ thuật / Nghệ thuật Thạc sĩ 5.654.000 KRW
Tiến sĩ 5.864.000 KRW
Khoa học y học Thạc sĩ 6.297.000 KRW
Tiến sĩ 6.979.000 KRW

Học bổng

Phân loại Quyền lợi Ghi chú
Giảm 85% học phí
  • Sinh viên quốc tế có trình độ TOPIK 4 ~ 6
  • Sinh viên quốc tế có điểm TOEFL 560, CBT 220, iBT 83, IELTS 6.0 hoặc điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức tương đương
  • Sinh viên quốc tế từ các quốc gia với tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức
  • Sinh viên đã đăng ký đáp ứng được các yêu cầu về ngôn ngữ được đề xuất có thể nhận học bổng trong học kỳ tiếp theo
  • Những sinh viên có GPA thấp hơn 3.0 trong thời gian đăng ký học không được nhận học bổng
  • Những sinh viên nộp điểm TOEIC phải nộp điểm TOEIC chính thức tại Hàn Quốc trong vòng 1 năm sau khi nhập học
Giảm 70% học phí
  • Sinh viên quốc tế có trình độ là TOPIK 3
  • Sinh viên quốc tế có điểm TOEFL 530, CBT 197, iBT 71, IELTS 5.5 hoặc điểm kiểm tra tiếng Anh chính thức tương đương
  • Sinh viên quốc tế đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn trung cấp hoặc cao cấp ở Viện Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc của trường ĐH Inje
Giảm 50% học phí
  • Sinh viên quốc tế không đáp ứng được những điều kiện ở trên

Ký túc xá ở Đại học Inje

Ký túc xá Loại phòng Phí KTX/1 kỳ Phí ăn uống / 1 kỳ Ghi chú
Ynghyeonjae 2 người /phòng 630,000 KRW 550.000 KRW – phục vụ ăn uống 2 bữa/ngày ( sáng,tối)

-Thức ăn: Tự chọn

I.G.T 2 người /phòng 630,000 KRW
Bio – tech Village 2 người /phòng 750,000 KRW

ki-tuc-xa

Trên đây là những thông tin về trường Đại học Inje mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có điều thắc mắc gì về du học đại học Inje hay du học Hàn Quốc thì đừng chần chờ đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé, luôn sẵn sàng.

Để lại một bình luận
duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 0966.994.895 HCM 039.372.5155 Đà Nẵng 076.288.5604
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form