Review Đại học Inje – Trường Top 1 ngành Dược Hàn Quốc
3589 0
Trường đại học Inje Hàn Quốc là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik với những chuyên ngành nổi bật được nhiều người biết đến như các ngành khoa học, công nghệ,… Với sứ mệnh “lấy đức để phát triển toàn cầu” trường đại học Inje luôn chú trọng về phương pháp giảng dạy với sự sáng tạo và kỹ năng chuyên môn. Hãy cùng tìm hiểu về Đại học Inje nhé!
Giới thiệu về Trường đại học Inje Hàn Quốc
Tên tiếng Anh: Inje University
Tên tiếng Hàn: 인제대학교
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1932
Website: www.inje.ac.kr
Địa chỉ:
- Gimhae Campus: 197, Inje-ro, Gimhae-si, Gyeongsangnam-do, Korea 50834
- Busan Campus: 75 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan (in Busan Paik Hospital), Korea 47392
Tổng quan về Đại học Inje
Đại học Inje là trường đại học được phát triển từ bệnh viện Paik, một tổ chức đại diện của các bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik được mở vào năm 1932 và trường Inje được thành lập vào năm 1979. Trường chú trọng đào tạo nghề nghiệp bên cạnh giáo dục nhân văn, đặt nền hòa bình của con người vào thực tiễn, tôn trọng sự sống, bảo vệ thiên nhiên với tinh thần sáng tạo cứu cánh, cứu thế giới, giúp thế giới có đạo đức và nhân văn từ trái tim để cứu nhân loại.
Đại học Inje có 2 trụ sở chính: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Các chuyên ngành của trường có thể kể đến như các ngành khoa học, công nghệ …
Trường luôn được đánh giá cao về chất lượng giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên và giáo sư giỏi, giáo viên xuất sắc (92% tổng số giáo viên có bằng tiến sĩ) và tỷ lệ đảm bảo giảng dạy cao.
Trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên rộng lớn hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu trong điều kiện tốt nhất.
Đại học Inje cung cấp chương trình đại học và sau đại học với chất lượng cao dành cho sinh viên với công việc giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
Đặc điểm nổi bật của Đại học Inje (Inje University – IU)
- Top 1 Y Dược & Visa thẳng: Thành lập năm 1979, dựa trên nền tảng Bệnh viện Paik (1932), Đại học Inje là trường tư thục hàng đầu Hàn Quốc, dẫn đầu về Y Dược (xếp hạng 1 toàn quốc) và thuộc top 3 trường tốt nhất khu vực Busan-Ulsan-Gyeongnam (QS Asia, 2014). Trường nằm trong top 1% visa thẳng (IEQAS, 2020), giúp sinh viên Việt Nam nhập học dễ dàng, không cần phỏng vấn và không yêu cầu đóng băng tài khoản 10,000 USD (tính đến 2025). Inje xếp hạng 8 toàn quốc (JoongAng Daily, 2014) và top 10 khu vực Busan-Gyeongnam.
- Vị trí chiến lược: Inje có hai cơ sở:
- Gimhae Campus (Gyeongsangnam-do): Trung tâm chính, cách sân bay Gimhae 30 phút taxi, gần chợ Gimhae đông người Việt (lý tưởng cho việc làm thêm).
- Busan Campus: Chuyên ngành Y Dược, cách trung tâm Busan 30 phút tàu điện. Gimhae cách Busan 1 giờ và Seoul 3 giờ xe buýt, thuận tiện di chuyển. Chi phí sinh hoạt thấp (~350,000-400,000 KRW/tháng, ~7-8 triệu VNĐ), phù hợp với sinh viên Việt Nam (~600 sinh viên quốc tế, ~150 sinh viên Việt Nam).
- Thế mạnh đào tạo: Với 7 trường đại học trực thuộc, 14 viện, 33 khoa, và hơn 15,000 sinh viên, Inje nổi bật với:
- Y Dược: Dược phẩm, Điều dưỡng, Y học (hợp tác 5 bệnh viện Paik, giảm chi phí y tế cho sinh viên).
- Khoa học & Công nghệ: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Điện tử, Ô tô.
- Kinh doanh & Nhân văn: Quản trị kinh doanh, Truyền thông. Trường tham gia chương trình PRIME (2016) với 42 triệu USD tài trợ từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc, tập trung kỹ thuật và công nghiệp. Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp đạt 95% trong 1 năm, lương trung bình ~2,600 USD/tháng (2020).
- Học bổng hào phóng:
- Học bổng nhập học:
- TOPIK 3: Giảm 30% học phí.
- TOPIK 4: Giảm 50% học phí.
- TOPIK 5: Giảm 70% học phí.
- TOPIK 6: Giảm 100% học phí.
- Hoàn thành khóa tiếng Hàn tại Inje (điểm ≥70): Giảm 30-50% học phí kỳ đầu.
- TOPIK 5 + GPA ≥8.0: Miễn phí nhập học (~745,000 KRW, ~17,700,000 VNĐ).
- Học bổng duy trì: Giảm 30-100% học phí dựa trên GPA (≥3.0/4.5).
- Học phí:
- Khóa tiếng Hàn: ~5,000,000 KRW/năm (~117,000,000 VNĐ, 4 kỳ, 200 giờ/kỳ).
- Hệ đại học: ~3,000,000-4,500,000 KRW/kỳ (~71,000,000-107,000,000 VNĐ), tùy ngành.
- Hệ sau đại học: ~4,500,000-5,500,000 KRW/kỳ (~107,000,000-130,000,000 VNĐ).
- Phí nhập học: ~745,000 KRW (~17,700,000 VNĐ).
- Học bổng nhập học:
- Hỗ trợ sinh viên quốc tế:
- Khóa tiếng Hàn: Thành lập năm 2008, 4 kỳ/năm (tháng 3, 6, 9, 12), 6 cấp độ, 10 tuần/kỳ (13:00-17:00 cho cấp 1-3, 9:00-13:00 cho cấp 4-6). Chương trình luyện thi TOPIK, kết hợp trải nghiệm văn hóa (Hanbok, nấu ăn Hàn, tham quan Busan). Buddy 1:1 hỗ trợ hòa nhập.
- Ký túc xá: 3 khu (Indeokjae, In Jeonggwan, Yanghyeonjae), sức chứa ~2,000 sinh viên, chi phí ~580,000-760,000 KRW/kỳ (~13,800,000-18,000,000 VNĐ, phòng 2-4 người, 6 tháng), không bao gồm ăn (~500,000-600,000 KRW/kỳ). Trang bị giường, bàn, tủ, Wifi, phòng gym, phòng đọc, máy giặt, phòng ăn.
- Hỗ trợ việc làm: Trung tâm việc làm kết nối thực tập với Samsung, LG, và bệnh viện Paik. Làm thêm tại chợ Gimhae không cần tiếng Hàn (~6-10 USD/giờ). Sinh viên được làm thêm sau 6 tháng (20 giờ/tuần).
- Hợp tác quốc tế: Liên kết với 45 viện nghiên cứu và trường đại học tại Mỹ, Nhật, Trung Quốc, cung cấp 500 suất học bổng trao đổi sinh viên hàng năm.
- Cơ sở vật chất hiện đại:
- Khuôn viên như “phố thu nhỏ” với quán cà phê, tiệm bánh, Burger King, ngân hàng Shinhan, bưu điện.
- Thư viện điện tử, phòng thí nghiệm Y Dược, studio công nghệ, hội trường sinh viên lớn nhất Hàn Quốc.
- Hệ thống y tế hiện đại với bác sĩ, y tá hỗ trợ sinh viên.
Yêu cầu đầu vào:
- Hệ tiếng Hàn: Tốt nghiệp THPT (không quá 2 năm), GPA ≥ 6.5.
- Hệ đại học: Tốt nghiệp THPT (không quá 3 năm), TOPIK 3+ hoặc TOEFL 550/CBT 210/iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550. Hoặc hoàn thành khóa tiếng Hàn cấp 4 tại Inje.
- Hệ sau đại học: Bằng cử nhân, TOPIK 4+.
- Tài chính: Sổ tiết kiệm ≥ 10,000 USD (không đóng băng từ 2025). Cả bố mẹ là người nước ngoài, không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.
Thành tựu nổi bật:
- 2000: Đại học Xuất sắc (JoongAng Ilbo).
- 2001: Hạng 2/184 trường toàn quốc (Bộ Giáo dục).
- 2005: Hạng 2 toàn quốc về tỷ lệ việc làm (Bộ Giáo dục).
- 2014: Hạng 8 trường đại học toàn diện (JoongAng Daily).
- 2016: Thành viên chương trình PRIME (42 triệu USD tài trợ).
- 2017: Dự án LINC+ (Hợp tác Công nghiệp-Giáo dục).
- 2021: Chứng nhận giáo dục Y tế 6 năm
Điều kiện để du học tại Đại học Inje
Chương trình | Điều kiện đăng kí |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN
Chương trình học gồm 6 cấp – 1 năm có 4 kỳ nhập học :Tháng 3,6,9,12 – Chi phí: 1.250.000 won/kỳ |
|
HỆ ĐẠI HỌC (4-5 năm)
1 năm có 2 đợt nhập học (Tháng 3, Tháng 9)
|
* Yêu cầu Ngôn ngữ: Tiếng Hàn Topik >= cấp 3 hoặc bằng tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550 |
HỆ THẠC SĨ, TIẾN SĨ |
hoặc bằng tiếng Anh: TOEFL550, CBT210, IBT80, IELT5.5, TEPS550 |
Chương trình học tiếng Hàn tại Đại học Inje
Thông tin khóa học
Loại phí | Chi tiết |
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí chính thức | 5,000,000 KRW/năm |
Phí KTX | 700.000 KRW/4 tháng ( 2 người/phòng, không gồm bữa ăn) |
Thời gian lớp học | 09:00 ~ 12:40 ( thứ 2 ~ thứ 6)
13:00 ~ 16:40 ( thứ 2 ~ thứ 6) |
Lịch học của khóa học
Lịch học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Đợt 1 | Ngữ pháp và Biểu hiện 1 | Nghe & Nói | Ngữ pháp & Biểu hiện 1 | Nghe & Nói | Từ vựng & Phát âm |
Đợt 2 | Nói 1 | Nói 1 | |||
Đợt 3 | Ngữ pháp và Biểu hiện 2 | Nghe & Đọc | Ngữ pháp và Biểu hiện 2 | Nghe & Đọc | Bài tập & Hoạt động |
Đợt 4 | Nói 2 | Nói 2 | Lớp học văn hóa |
Chương trình học tiếng Hàn Đại học Inje
Cấp học | Mục tiêu và nội dung lớp học |
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Cao cấp 1 |
|
Cao cấp 2 |
|
Chương trình học đại học tại Đại học Inje
Điều kiện
- Đã tốt nghiệp THPT
- (Sinh viên chuyển tiếp năm 3) đã hoàn thành ít nhất 4 kì học trong chương trình học 4 năm hoặc đã tốt nghiệp/dự định tốt nghiệp ở các trường cao đẳng 2-3 năm
- Có bằng TOPIK 3 trở lên hoặc đã vượt qua bài thi năng lực tiếng Hàn
Chuyên ngành và Học phí
- Phí xét tuyển : 60.000 KRW
- Phí nhập học: 228.000 KRW
Trường | Ngành | Học phí (1 kỳ) |
Y |
|
5.011.000 KRW |
Điều dưỡng |
|
3.485.000 KRW |
Khoa học – Nghệ thuật khai phóng |
|
2,840,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2,840,000 KRW |
|
2.890.000 KRW | |
|
3.415.000 KRW | |
Kinh doanh |
|
2.840.000 KRW |
Kỹ thuật |
|
4.053.000 KRW |
|
3.415.000 KRW | |
AI |
|
3.415.000 KRW |
|
4.053.000 KRW | |
Khoa học y tế & chăm sóc sức khỏe |
|
3.485.000 KRW |
|
4.053.000 KRW | |
|
2.905.000 KRW | |
Công nghệ thông tin Bio-nano |
|
4.053.000 KRW |
|
3.485.000 KRW | |
Dược |
|
5.011.000 KRW |
Nghệ thuật – Khoa học |
|
3.415.000 KRW |
|
4.216.000 KRW | |
|
2.840.000 KRW |
Học bổng ở Đại học Inje
Loại học bổng | Chi tiết | Học bổng |
Giảm phí nhập học | Nếu có TOPIK 5 hay GPA 80/100 trở lên tại trường trước, sẽ được miễn phí nhập học. Những sinh viên còn lại về cơ bản sẽ được giảm 50% phí nhập học. | Lúc nhập học |
Học bổng học tập xuất sắc | – Giảm 30%: Điểm trung bình 60/100 trở lên tại trường trước đó / GPA từ 2.0 trở lên vào học kỳ trước
– Giảm 50%: Điểm trung bình 70/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 3.0 trở lên ở học kỳ trước – Giảm 80%: Điểm trung bình 80/100 trở lên tại trường trước đó / GPA 4.0 trở lên vào học kỳ trước |
– Lúc nhập học
– Sau đăng ký: Giảm học phí theo cấp của học kỳ trước |
Học bổng gia nhập | Nếu có TOPIK 3 trở lên hay hoàn thành trình độ trung cấp từ Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên. | Lúc nhập học |
Học bổng tài năng vượt trội | Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ nhận được học bổng này dưới sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.
– 500.000 KRW / 1 học kỳ (Tối đa 8 học kỳ) – Nhưng, phải đạt GPA 2.5 cho mỗi kỳ |
Mỗi kỳ |
Học bổng TOPIK |
|
Được trao 1 lần cho 1 sinh viên đã đạt được tiêu chí về cấp độ TOPIK cho học bổng/ kỳ |
Học bổng khuyến khích | Dành cho sinh viên có điểm GPA tiến bộ
|
Mỗi kỳ |
Học bổng hỗ trợ cuộc sống | Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW/học kỳ. | Mỗi kỳ |
Chương trình sau Đại học của Đại học Inje
Chuyên ngành
Trường | Ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Hệ tiếng Anh |
Y |
|
✓ | ✓ | > 50% |
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
✓ | ✓ | > 50% |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | x | ||
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | x | ||
|
✓ | x | ||
Khoa học tự nhiên
|
|
✓ | ✓ | x |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | > 50% | ||
Kỹ thuật
|
|
✓ | ✓ | 100% |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | > 50% | ||
|
✓ | 100% | ||
Nghệ thuật
|
|
✓ | ✓ | > 50% |
|
✓
(Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment và Lý thuyết âm nhạc) |
✓
(Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy và Lý thuyết âm nhạc) |
||
Chương trình liên ngành |
|
✓ | ✓ | 100% |
|
✓
(Y, Nghệ thuật, Luật) |
✓
(Y, Luật, Triết học) |
||
|
✓ | ✓ | ||
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | |||
|
✓ | |||
Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật
|
|
✓ | ✓ | |
|
✓ |
Học phí
- Phí nhập học: 745.000 KRW
Trường | Chương trình | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn – Khoa học xã hội | Thạc sĩ | 4.124.000 KRW |
Tiến sĩ | 4.282.000 KRW | |
Khoa học tự nhiên | Thạc sĩ | 4.899.000 KRW |
Tiến sĩ | 5.084.000 KRW | |
Kỹ thuật / Nghệ thuật | Thạc sĩ | 5.654.000 KRW |
Tiến sĩ | 5.864.000 KRW | |
Khoa học y học | Thạc sĩ | 6.297.000 KRW |
Tiến sĩ | 6.979.000 KRW |
Học bổng
Phân loại | Quyền lợi | Ghi chú |
Giảm 85% học phí |
|
|
Giảm 70% học phí |
|
|
Giảm 50% học phí |
|
Ký túc xá ở Đại học Inje
Ký túc xá | Loại phòng | Phí KTX/1 kỳ | Phí ăn uống / 1 kỳ | Ghi chú |
Ynghyeonjae | 2 người /phòng | 630,000 KRW | 550.000 KRW | – phục vụ ăn uống 2 bữa/ngày ( sáng,tối)
-Thức ăn: Tự chọn |
I.G.T | 2 người /phòng | 630,000 KRW | ||
Bio – tech Village | 2 người /phòng | 750,000 KRW |
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Inje mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có điều thắc mắc gì về du học đại học Inje hay du học Hàn Quốc thì đừng chần chờ đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé, luôn sẵn sàng.