ATEEZ Profile và hồ sơ thành viên nhóm nhạc ATEEZ

10185 0

5/5 - (2 bình chọn)

ATEEZ là một trong những boygroup Kpop hot nhất hiện nay. ATEEZ được thành lập và quản lý bởi KQ Entertainment. Ngày 24/10/2018, nhóm chính thức ra mắt với 8 thành viên. Đó là những chàng trai nào thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật thông tin bạn nhé!

Thông tin về nhóm nhạc ATEEZ 

Thông tin chung về ATEEZ

ATEEZ được thành lập thông qua ATEEZ show thực tế Mix Nine, KQ Fellaz 미국 연수기 (KQ Fellaz luyện tập tại Mỹ).

ATEEZ là nhóm nhạc nam Hàn Quốc ra mắt chính thức vào ngày 24/10/2018 với “Treasure EP.1: All to Zero”. Sau đó, vào ngày 2/11/2018, trên KBS Music Bank, nhóm đã có buổi biểu diễn chính thức “”Pirate King”.

ATEEZ members gồm Hongjoong, Seonghwa, Yunho, Yeosang, San, Mingi, Wooyoung và Jongho.

Trước khi ra mắt chính thức, nhóm hoạt động dưới cái tên “KQ Fellaz”. Vào ngày 3/7/2018 thì được đổi thành ATEEZ.

Tên fandom của ATEEZ là ATINY. Cái tên này là sự kết hợp giữa ATEEZ + DESTINY (định mệnh).

Ngày 22/1/2020, ATEEZ lightstick chính thức được công bố khiến người hâm mộ khắp nơi phát “sốt”. Phần đầu của chiếc lightstick được lấy cảm hứng từ quả địa cầu bên trong có thiết kế la bàn. Phần hộp của lightstick được mô phỏng rương kho báu.

Với thiết kế ấn tượng, bắt mắt, ngay sau khi mở bán, ATEEZ lightstick đã nhanh chóng sold out khắp mọi mặt trận chỉ trong 10 giờ đồng hồ.

Tài khoản chính thức

  • ATEEZ Official Homepage: http://ATEEZ.kqent.com
  • ATEEZ Official V LIVE: http://channels.vlive.tv/C057DB
  • ATEEZ Official Facebook: https://facebook.com/ATEEZofficial
  • ATEEZ Official Twitter: https://twitter.com/ATEEZofficial
  • ATEEZ Official Instagram: https://instagram.com/ATEEZ_official_
  • ATEEZ Official Fancafe: http://cafe.daum.net/ATEEZ

ATEEZ

Sự nghiệp âm nhạc

  1. Năm 2018: Debut với mini album đầu tay

Ngày 24/10, ATEEZ phát hành album đầu tiên mang tên “Treasure EP.1: All To Zero” cùng 2 bài hát chủ đề là “Pirate King” và “Treasure”. Album sau khi ra mắt đạt vị trí thứ 7 trên Bảng xếp hạng album Gaon.

Ngày 25/10, nhóm biểu diễn tại sân khấu “M Countdown” của Mnet – show âm  nhạc đầu tiên.

  1. Năm 2019: Đẩy mạnh phát triển tại thị trường Hàn Quốc và ra mắt lần đầu tiên tại Nhật Bản

Ngày 15/1, ATEEZ phát hành mini album thứ 2 “Treasure EP.2: Zero To One” cùng với MV cho đĩa đơn “Say My Name”.

Ngày 7/2, phát hành video performance “Hala Hala (Hearts Awakened, Live Alive)”.

Tháng 3/2019, thực hiện tour diễn đầu tiên mang tên “The Expedition Tour” tại Brooklyn, Chicago, Dallas, Atlanta và Los Angeles.

Tháng 4/2019, ATEEZ thực hiện tour diễn tại châu Âu ở London, Lisbon, Paris, Berlin, Amsterdam, Milan, Budapest, Stockholm, Warsaw và Moscow.

Ngày 9/5, phát hành MV “Promise”.

Ngày 17/5, ATEEZ biểu diễn tại KCON 2019 Nhật Bản.

Ngày 10/6, mini album thứ ba “Treasure EP.3: One To All”, MV “Wave” và “Illusion” ra mắt công chúng.

Ngày 6/7, nhóm nhạc ATEEZ biểu diễn tại KCON 2019 NY (New York, Mỹ).

Ngày 8/7, phát hành MV “Aurora”.

Đầu tháng 8/2020, thực hiện chuyến lưu diễn tại Úc mang tên The Expedition Tour In Australia.

Ngày 18/9, ATEEZ  phát hành full album đầu tiên mang tên “Treasure EP.Fin: All To Action” cùng ca khúc chủ đề “Wonderland”.

Ngày 10/1, ATEEZ phát hành MV bài hát tiếng Nhật đầu tay “Utopia”.

Ngày 4/12, ATEEZ album tiếng Nhật đầu tay “Treasure EP. Extra: Shift The Map” chính thức trình làng.

  1. Năm 2020: Phát hành album tiếng Hàn thứ 4, album tiếng Nhật thứ 2 và công bố lightstick chính thức

Ngày 6/1, mini album thứ 4 mang tên “Treasure Epilogue: Action To Answer” cùng MV ca khúc chủ đề “Answer” được phát hành. Ngày 29/1, phiên bản MV Nhật Bản của MV ca khúc chủ đề được phát hành.

Ngày 12/2, album tiếng Nhật thứ 2 “Treasure EP. Map To Answer” được phát hành.

Ngày 29/7, ATEEZ  phát hành album “ZERO: FEVER Part 1” cùng ca khúc chủ đề  “INCEPTION”.

ATEEZ album

Năm 2018: Treasure EP.1: All To Zero

Năm 2019: Treasure EP.2: Zero To One, Treasure EP.3: One To All, Treasure EP.FIN: All To Action, Treasure EP. EXTRA: Shift The Map (Album Nhật)

Năm 2020: Treasure EPILOGUE: Action To Answer, Treasure EP. Map To Answer, ZERO: FEVER Part.1

ATEEZ album

ATEEZ songs

  • Say My Name ATEEZ
  • Wonderland ATEEZ
  • One Day At A Time
  • Dazzling Light
  • Answer
  • Wave
  • Inception
  • Hala hala (Hearts Awakened, Live Alive)
  • THANXX
  • 해적왕 (Pirate King)
  • Illusion
  • Utopia
  • Star 1117
  • Treasure

Giải thưởng

Các giải thưởng mà ATEEZ đạt được đều là giải thưởng trong năm 2019:

  • Giải thưởng Golden Disc Awards hạng mục Next Generation Award
  • Giải thưởng M2 X Genie Music Awards hạng mục Worldwide Fans’ Choice
  • Giải thưởng MTV EMA Awards Best Korean Act
  • Giải thưởng Soribada Best K-Music Awards hạng mục Best Performance Award

Tiểu sử các thành viên ATEEZ hiện nay

Hongjoong

Hongjoong

  • Tên khai sinh: Kim Hongjoong (김홍중)
  • Nghệ danh: Hongjoong (홍중)
  • Ngày sinh: 7/11/1998
  • Cung hoàng đạo: Thiên Yết
  • Nơi sinh: Anyang, Gyeonggido, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 171 cm (5’7″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: B
  • Hình mẫu: Zico và G-Dragon

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Hongjoong:

  • Khi còn học trung học, Hongjoong đã làm việc trong phòng thu. Thời gian chủ yếu của anh ấy là ở trong phòng thu và hầu như không đi học nhiều.
  • Anh ấy đã từng thu âm một bài hát 1395 lần.
  • Anh ấy có biệt danh là Minion lớn của Hàn Quốc vì rất rất thích minion.
  • Bàn tay của Hongjoong nhỏ xíu.
  • Hongjoong là người cha nghiêm khắc và khó tính của nhóm ATEEZ.
  • Anh ấy từng tham dự Học viện SIMS.
  • Anh ấy là một thí sinh trên MIXNINE và được xếp hạng 7 trong showcase MIXNINE Just Dance và sau đó là hạng 42.
  • Anh đã sáng tác khoảng 40 bài hát cho nhóm. Anh ấy từng nói rằng sẽ viết bài hát cho cả team chứ không bao giờ viết nhạc solo.

Seonghwa

Seonghwa

  • Tên khai sinh: Park Seonghwa (박성화)
  • Nghệ danh: Seonghwa (성화)
  • Biệt danh: Mars, Angry Bird, Toothless, Hwaseong
  • Vị trí: Vocalist, Visual
  • Ngày sinh: 3/4/1998
  • Cung hoàng đạo: Bạch Dương
  • Nơi sinh: Jinju, Nam Gyeongsang, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 178 cm (5’10″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: O
  • Màu sắc yêu thích: màu hồng
  • Món ăn yêu thích: khoai tây chiên hương vị jalapeno
  • Sở thích: dọn dẹp, nấu ăn
  • Hình mẫu: EXO Kai và SHINee Taemin

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Seonghwa:

  • Seonghwa ATEEZ age: 22 và cũng là thành viên lớn tuổi nhất trong ATEEZ.
  • ATEEZ Park Seong-Hwa học ở trường trung học Myungshin.
  • Anh ấy không thể ăn/ uống những thứ có vị đắng như cà phê.
  • Anh ấy chưa bao giờ bị chảy máu mũi trong đời.
  • Trong nhóm, Park Seonghwa ATEEZ là thành viên chu đáo nhất, tắm lâu nhất, nấu ăn ngon nhất, thường an ủi các thành viên khác khi họ cần, nhắc nhở các thành viên dọn dẹp đồ đạc của họ và luôn là người dọn dẹp ký túc xá. Vì vậy, anh ấy như là mẹ của nhóm.
  • Seonghwa đã thử giọng cho MXNINE nhưng bị loại.
  • Anh xem rất nhiều video ASMR.
  • Trong buổi thử giọng đầu tiên, Seonghwa rap với tư cách là một Vocalist.

Yunho

Yunho

  • Tên khai sinh: Jung Yunho (정윤호)
  • Nghệ danh: Yunho (윤호)
  • Vị trí: Main Dancer, Vocalist
  • Ngày sinh: 23/3/1999
  • Cung hoàng đạo: Bạch Dương
  • Nơi sinh: Gwangju, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 184 cm (6’0″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: A
  • Món ăn yêu thích: khoai tây chiên
  • Phương châm sống: Hãy làm hết sức mình chứ không phải là người giỏi nhất.

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Yunho:

  • Anh ấy đã học ở SOPA.
  • Yunho ATEEZ không phải là một người thích đọc sách.
  • Tài năng bí mật của anh ấy là tung hứng.
  • Yunho là nguồn năng lượng của nhóm, là thành viên hài hước nhất của nhóm.
  • Yunho và Mingi đã là bạn bè của nhau trong 5 năm. Cả 2 từng tham gia Học viện Nhảy Seungri được điều hành bởi Seungri của BIG BANG.
  • Seonghwa là Hyung yêu thích của Yunho.
  • Anh ấy từng bị loại trong buổi thử giọng cho MIXNINE.
  • Yunho ở chung phòng với San.

Yeosang

Yeosang

  • Tên khai sinh: Kang Yeosang (강여상)
  • Nghệ danh: Yeosang (여상)
  • Vị trí: Lead Dancer, Vocalist, Visual
  • Ngày sinh: 15/6/1999
  • Cung hoàng đạo: Song Tử
  • Nơi sinh: Pohang, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 173 cm (5’8″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: A
  • Màu sắc yêu thích: màu đỏ và đen.
  • Sở thích: chơi trò chơi điện tử
  • Hình mẫu: Taeyong của NCT và V của BTS

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Yeosang:

  • ATEEZ Yeosang từng học ở trường âm nhạc IB.
  • Nhiều fan nói rằng anh ấy giống với JaeJoong (JYJ).
  • Anh ấy có một vết bớt ở mắt trái.
  • Anh ấy tập trung nhất khi học tiếng Trung Quốc.
  • Anh giải phóng cơn giận của mình bằng cách trượt ván.
  • Yeosang thích máy bay không người lái và đang sở hữu 5 chiếc. Đây là những món quà sinh nhật mà các thành viên khác tặng anh ấy.
  • Theo San, Yeosang là một chàng trai ngọt ngào, sâu sắc; anh ấy luôn đặt người khác lên hàng đầu.
  • Trước đây, anh ấy là cựu thực tập sinh của BigHit và từng thử giọng cho MIXNINE nhưng không vượt qua.
  • Yeosang ở chung phòng với Wooyoung.

San

San

  • Tên khai sinh: Choi San (최산)
  • Nghệ danh: San (산)
  • Biệt danh: Sanjook
  • Vị trí: Main Dancer, Lead Vocalist
  • Ngày sinh: 10/7/1999
  • Cung hoàng đạo: Cự Giải
  • Nơi sinh: Gyeongsan, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 173 cm (5’8″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: B
  • Màu sắc yêu thích: màu tím
  • Món ăn yêu thích: sôcôla và thịt
  • Ca sĩ yêu thích: Dean, Zion T và Justin Bieber
  • Bài hát yêu thích: Party Sik-k và Crush

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về San:

  • Khi còn học cấp ba, San ATEEZ anh thường chơi bóng chuyền và libero.
  • Anh ấy thích Plushies và sở hữu một bộ sưu tập.
  • Anh ấy phát âm tiếng Anh rất tốt. Hiện nay, San đang học tiếng Nhật.
  • Fan hâm mộ nói rằng, San trông giống như Ten (NCT).
  • Anh ấy giỏi huýt sáo và có thể bắt chước một số người như BOLBAGGAN4, Naul.
  • Anh ấy thích xem TV và chơi game với các thành viên khác.
  • Anh ấy là người tạo ra tâm trạng và là một Fake Maknae của nhóm.
  • Anh ấy đọc rất nhiều sách, thể loại yêu thích của anh ấy là truyện kinh dị và tiểu thuyết bí ẩn.
  • Anh ấy tìm kiếm tên mình trên Twitter rất nhiều.
  • San đã tham gia thử giọng cho MIXNINE nhưng không đạt.
  • San ở cùng phòng với Yunho.

Mingi

Mingi

  • Tên khai sinh: Song Mingi (송민기)
  • Nghệ danh: Mingi (민기)
  • Vị trí: Main Rapper, Lead Dancer
  • Ngày sinh: 9/8/1999
  • Cung hoàng đạo: Sư Tử
  • Nơi sinh: Incheon, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 183 cm (6’0″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: B
  • Món ăn yêu thích: thịt gà
  • Hình mẫu: Jay Park và Rain

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Mingi:

  • Mingi ATEEZ cho biết tính cách của anh ấy gần giống với cha mình.
  • Tài năng đặc biệt của Mingi là ngủ.
  • Lưng của ấy có vấn đề.
  • Anh ấy là người giỏi mơ mộng, sợ bọ, thích đi tắm hơi và suối nước nóng.
  • Các thành viên khác nói rằng, Mingi là thành viên hèn nhát nhất nhóm.
  • Anh ấy muốn trở thành một thần tượng vì anh ấy thích rap và nhảy.
  • Trong ký túc xá hoặc trong studio, Mingi luôn hành động như đứa trẻ.
  • Anh ấy là cựu thực tập sinh của Maroo Entertainment.
  • Anh ấy từng là một thí sinh trên MIXNINE và được xếp hạng thứ 23 trong showcase MIXNINE Just Dance, sau đó xếp thứ 62.
  • Mingi ở cùng phòng với Jongho.

Wooyoung

Wooyoung

  • Tên khai sinh: Jung Wooyoung (정우영)
  • Nghệ danh: Wooyoung (우영)
  • Vị trí: Main Dancer, Vocalist, Visual
  • Ngày sinh: 26/11/1999
  • Cung hoàng đạo: Nhân Mã
  • Nơi sinh: Ilsan, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 173 cm (5’8″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: A
  • Món ăn yêu thích: thịt
  • Món ăn vặt yêu thích: bơ mật ong
  • Nghệ sĩ yêu thích: BTS. ng và BTS Jimin
  • Phương châm sống: Hãy vui lên

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Wooyoung:

  • Anh ấy từng học ở trường trung học nghệ thuật Hanlim và năm cuối cấp học cùng lớp với Golden Child Tag và Bin Haneul của Idol School.
  • Wooyoung (ATEEZ) có thể chạm vào mũi bằng lưỡi.
  • Tài năng đặc biệt của anh ấy là nhảy.
  • Khứu giác của anh ấy rất tốt.
  • Wooyoung chơi thân với Changbin (Stray Kids).
  • Kể từ khi biểu diễn trong trường, anh ấy đã có mong ước trở thành một thần tượng và hy vọng được biểu diễn ở những nơi lớn hơn.
  • Anh ấy từng thực tập tại BigHit.
  • Trong showcase MIXNINE Just Dance, Wooyoung được xếp hạng thứ 57, sau đó xếp thứ 72.

Jongho

Jongho

  • Tên khai sinh: Choi Jongho (최종호)
  • Nghệ danh: Jongho (종호)
  • Vị trí: Main Vocalist, Maknae
  • Ngày sinh: 12/10/2000
  • Cung hoàng đạo: Thiên Bình
  • Nơi sinh: Seoul, Hàn Quốc
  • Chiều cao: 176 cm (5’9″)
  • Cân nặng: –
  • Nhóm máu: O
  • Món ăn yêu thích” Ramen, Pizza và bít tết
  • Ca sĩ yêu thích: Bruno Mars
  • Hình mẫu: Jungkook của BTS
  • Phương châm sống: Đừng sợ nếu bạn chưa từng thử

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị khác về Jongho:

  • Jongho từng học ở trường trung học Surak.
  • Tài năng đặc biệt của anh ấy là ca hát, chơi bóng đá, tách táo và diễn xuất.
  • Anh ấy thích nghe những bản ballad, thích chơi bóng đá và tập thể dục.
  • Anh ấy là một người mạnh mẽ.
  • Jongho không giỏi uống đồ ngọt.
  • Anh chàng thích nói chuyện cùng Wooyoung về máy bay.
  • Jongho từng là một thí sinh trên MIXNINE và được xếp hạng 27 trên showcase MIXNINE Just Dance, sau đó xếp thứ 43.

Trên đây là toàn bộ thông tin về các chàng trai ATEEZ. Hy vọng những điều chia sẻ ở trên đã giúp các biết và hiểu rõ hơn về boygroup này. Cùng ủng hộ và chờ đợi những sản phẩm tiếp theo của 8 chàng trai tài năng này nhé!

Trả lời
duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155 Đà Nẵng 076.288.5604
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form