Đại Học Nam Seoul
1657 0
|
Đại học Nam Seoul là trường đại học tư thục đang đào tạo các nhà lãnh đạo chuyên môn mang theo sự sáng tạo hướng về tương lai thông qua việc nghiên cứu, khám phá kỹ thuật, học vấn cần thiết trong xã hội hiện tại. Hiện tại trường đang đào tạo cho cả sinh viên Hàn Quốc và sinh viên nước ngoài. Là trường Đại học có tính thực tiễn cao, đã ký kết hợp tác với hơn 1000 doanh nghiệp, trường học lớn ở trong và cả ngoài nước. Trường đại học NamSeoul là một trong số trường đại học ưu tú nằm ở trong khu vực thủ đô đang xúc tiến hoạt động giao lưu hợp tác năng động nhất của Hàn Quốc.
Trường Đại học NamSeoul hiện đang được rất nhiều du học sinh lựa chọn khi có kế hoạch du học Hàn Quốc. Không chỉ dựa vào chi phí học tập cũng như sinh hoạt thấp (so với các trường khác ở khu vực Seoul) mà còn được yêu thích bởi một số điểm nổi bật của trường như :
- Ngôi trường thường xuyên được lựa chọn là nơi tổ chức kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)
- 100% giáo viên ưu tú đã được cấp giấy chứng nhận giảng dạy tiếng Hàn chuyên nghiệp.
- Giáo dục theo khuôn khổ, hệ thống dựa trên nguyên lý giáo dục ngôn ngữ đã được nghiên cứu
- Mục tiêu giáo dục lấy học sinh là trọng tâm, luôn tiếp thu ý kiến và sửa đổi khoa học nhất, phù hợp nhất.
- Đặt học sinh là trọng tâm, hình thành nên năng lực giao tiếp vững chắc cho học sinh.
- Nâng cao khả năng tiếng Hàn của học viên thông qua việc tiến hành song song việc dạy văn hóa Hàn Quốc và ngôn ngữ.
- Cơ sở vật chất, phúc lợi đầy đủ hiện đại phục vụ cho môi trường giáo dục tối ưu nhất.
- Vận hành chương trình “buddy”, “mentoring” – những người bạn Hàn Quốc giúp đỡ học tiếng Hàn (đối tượng tham gia là những học sinh đang học tại trường NamSeoul).
- Chương trình học đa dạng, có cả ngắn hạn và dài hạn tùy theo sự lựa chọn của học viên.
Chương trình học tiếng Hàn
- Học phí: 4,800,000 won/kỳ
- Phí đăng ký: 100,000 won (không hoàn trả)
- Bảo hiểm: 140,000 won/năm
Chương trình | Chương trình chính quy (10 weeks) | Chương trình đào tạo tập trung (2~3 weeks) |
Ngày học | Mon ~ Fri (5 days a week) 20 hours / 1 week 200 hours per Semester |
Mon ~ Fri (5 days a week) 40 ~ 60 hours per Semester |
Thời gian học | 09:00 ~ 13:00 (1day 4 hours / 50 min lecture, 10 min break) |
|
Lên lớp | 1 ~ 6 grades | |
Sách giáo trình | Giáo trình tiếng Hàn | |
Sách bổ trợ | Tài liệu video, giáo trình tiếng Hàn của các trường khác | |
Âm nhạc | Hoạt dụng đa dạng nhiều tài liệu về nhạc phim, nhạc đồng dao của Hàn Quốc | |
Tài liệu hình ảnh | Hoạt dụng các tài liệu tranh ảnh, phim, phong tục tập quán của người Hàn Quốc | |
LAB | Luyện tập nghe thông qua các tài liệu về tiếng Hàn, văn hóa của Hàn Quốc | |
Trải nghiệm văn hóa | Tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc và du lịch trải nghiệm tại các địa điểm nổi tiếng ở Hàn Quốc |
Chương trình Đại học
Lịch tuyển sinh
Phân loại | Lịch | Nội dung hướng dẫn |
Tiếp nhận hồ sơ (nộp trực tiếp hoặc đường bưu điện) |
Thứ 2 ngày 03.06.2019 ~ Thứ 6 ngày 12.07.2019 |
• Thời gian nộp : 09:00 ~ 16:00 • Địa điểm nộp : Phòng giao lưu hợp tác đối ngoại Quốc tế lầu 1, phòng R102 – Tòa nhà trung tâm đại học Namseoul. ※ Không nhận hồ sơ thiếu sót |
Phỏng vấn | Lúc 10h – Thứ 5 ngày 18.07.2019 | • Phỏng vấn trực tiếp với giáo sư tại trường ※ Trường hợp sinh viên không ở Hàn Quốc sẽ nhận phỏng vấn qua điện thoại hoặc video call. |
Công bố kết qủa | Lúc 14h – Thứ 2 ngày 22.07.2019 | • Thông báo tại trang web trường www.nsu.ac.kr ※ Không thông báo cá nhân |
Thời gian đăng kí nhập học | Thứ 4 ngày 24.07.2019 ~ Thứ 6 ngày 26.07.2019 |
• Phương thức nộp tiền đăng ký nhập học: Nộp qua tài khoản ngân hàng được trường chỉ định. |
Các khoa ngành tuyển sinh
Đại học | Khoa | Chương trình tuyển sinh | ||
Tân sinh viên | Chuyển tiếp | |||
Đại học kỹ thuật công nghệ | Khoa phần mềm máy tính | ○ | ○ | |
Khoa kỹ thuật công nghệ điện tử | ○ | ○ | ||
Khoa thông tin truyền thông | ○ | ○ | ||
Khoa kiến trúc (5 năm) | ○ | ○ | ||
Khoa công nghệ kiến trúc(4 năm) | ○ | ○ | ||
Khoa truyền thông đa phương tiện | ○ | ○ | ||
Khoa kinh doanh công nghiệp | ○ | ○ | ||
Khoa công nghệ thông tin không gian | ○ | ○ | ||
Đại học sáng tạo văn hóa nghệ thuật | Khoa thiết kế thông tin trực tuyến | ○ | ○ | |
Khoa tạo hình thủy tinh gốm sứ | ○ | ○ | ||
Khoa thiết kế nghệ thuật hình ảnh | ○ | ○ | ||
Đại học ngoại thương quốc tế | Khoa kinh doanh thể thao | ○ | ○ | |
Khoa lưu thông hàng hóa quốc tế | ○ | ○ | ||
Khoa mậu dịch quốc tế | ○ | ○ | ||
Khoa kinh doanh khách sạn | ○ | ○ | ||
Khoa kinh doanh du lịch | ○ | ○ | ||
Khoa kinh doanh | ○ | ○ | ||
Khoa tuyên truyền quảng cáo | ○ | ○ | ||
Khoa thuế vụ | ○ | ○ | ||
Khoa bất động sản | ○ | ○ | ||
Khoa văn hóa khu vực quốc tế | Chuyên ngành văn hóa Anh Mỹ | ○ | ○ | |
Chuyên ngành khu vực Nhật Bản | ○ | ○ | ||
Chuyên ngành khu vực Trung Quốc | ○ | ○ | ||
Đại học phúc lợi y tế chăm sóc sức khỏe | Khoa hành chính chăm sóc sức khỏe | ○ | ○ | |
Khoa chăm sóc sắc đẹp | ○ | ○ | ||
Khoa quản lý sức khỏe thể thao | ○ | ○ | ||
KHoa phúc lợi xã hội | ○ | ○ | ||
Khoa phúc lợi người người tuổi | ○ | ○ | ||
Khoa phúc lợi trẻ em | ○ | ○ | ||
Khoa vật lý trị liệu | ○ | ○ | ||
Khoa điều dưỡng | ○ | × | ||
Tổng 31 khoa |
Điều kiện nhập học
Tân sinh viên | 1. Người có ba mẹ đều là người nước ngoài và phù hợp các hạng mục sau: 가. Trường hợp bản thân và ba mẹ từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc(nộp giấy xác nhận từ bỏ quốc tịch) 나. Trường hợp có xác nhận quan hệ gia đình với một trong hai người ba hoặc mẹ thì quốc tịch của người ba hoặc mẹ đó sẽ phản ánh điều kiện của người nộp hồ sơ.2. Người tốt nghiệp trung học phổ thông tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài. |
Chuyển tiếp | 1. Người có ba mẹ đều là người nước ngoài và phù hợp các hạng mục sau: 가. Trường hợp bản thân và ba mẹ từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc(nộp giấy xác nhận từ bỏ quốc tịch) 나. Trường hợp có xác nhận quan hệ gia đình với một trong hai người ba hoặc mẹ thì quốc tịch của người ba hoặc mẹ đó sẽ phản ánh điều kiện của người nộp hồ sơ.2. Người có một trong các điều kiện sau 가. Người hoàn thành chương trình đại học 2 năm hoặc 4 năm tại đại học ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài. 나. Người tốt nghiệp tại đại học nghề ở Hàn Quốc hoặc nước ngoài |
Điều kiện chung | 1. Người có một trong các điều kiện sau: 가. Người có Topik 3 trở lên. 나. Người có thành tích năng lực tiếng hàn cấp 3 trở lên do trường Đại học Namseoul tổ chức thi. 다. Người có thành tích TOEFL 530(CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 và các bằng cấp năng lực tiếng Anh tương đương. * Các tân sinh viên không có Topik 4 trở lên bắt buộc phải đăng ký tham gia vào các môn học bồi dưỡng-lớp tiếng Hàn được tổ chức tại trường Namseoul. Nội dung giảng dạy và điểm học trình được công nhận giữa các khoa có thể khác nhau. |
Chương trình học bổng
Học bổng nhập học
- Giảm miễn học phí cho 여 học sinh (Giảm miễn theo thứ tự cấp bậc Topik)
Phân loại | Topik 5 trở lên | Topik cấp 4 | Topik cấp 3 trở xuống | Ghi chú |
Học phí | Giảm 50% | Giảm 40% | Giảm 30% |
Học bổng dành cho du học sinh đang theo học
- Học bổng thành tích
Thành tích học kì trước | Số lượng | Học phí giảm miễn | Ghi chú |
Học bổng thành tích | Người đủ điều kiện | 100% | Trong trường hợp sau khi nhập học trong 2 học kì không đạt được Topik 3 và đến học kì 4 không đạt được Topik 4 thì sẽ bị giảm 10% học bổng thành tích. |
70% | |||
50% | |||
Trên 4.0 | Người đủ điều kiện | 40% | |
3.5 ~ 3.99 | Người đủ điều kiện | 35% | |
3.0 ~ 3.49 | Người đủ điều kiện | 30% |
- Học bổng giảm phí khi vào ký túc xá: Phí kí túc xá 488.000 won. Tuy nhiên, phải có điểm thành tích học kì trước từ 3.0 và có Topik 3 trở lên (Sinh viên mới nhập học và sinh viên chuyển tiếp không nằm trong điều kiện xét miễn này.
- Học bổng TOPIK (chỉ nhận 1 lần): Cấp 6 – 1,500,000 won/ Cấp 5 – 1,000,000 won/ Cấp 4 – 800,000 won. Tuy nhiên, đạt Topik trước khi nhập học hoặc đạt thành tích Topik sau học kì 7 thì sẽ không được công nhận.
- Hỗ trợ phí bảo hiểm cho du học sinh: 1 năm 1 lần khoảng 140,000 won.
* Theo luật Hàn Quốc thì du học sinh bắt buộc phải có bảo hiểm
Học bổng bên ngoài
- Học bổng chính phủ/ Học bổng cao học
– Nếu sau khi được nhà trường đề cử học bổng chính phủ và được chọn thì sẽ được giảm miễn toàn bộ học phí và được cấp sinh hoạt phí hàng tháng. - Học bổng dành cho sinh viên ưu tú GKS
– Đây là học bổng dành cho du học sinh có thành tích ưu tú và có tham gia hoạt động tình nguyện tích cực được hiệu hiệu trưởng tiến cử và lựa chọn.
– Học bổng: 500,000 won x 12 tháng ( 6,000,000 won/năm).
Ký túc xá của trường
Ellim là tên của ký túc xá Ellim, đây là một cái tên được trích dẫn trong Kinh thánh mang theo ý nghĩa là một đài phun nước có sức sống và mong muốn trở thành một nơi để nghỉ ngơi.
Ký túc xá Ellim 1 được khai trương vào tháng 8 năm 1999 với tổng diện tích sàn là 9.763㎡ (2.958 pyeong), là một tòa nhà 5 tầng được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất, với tổng số 691 sinh viên có thể sinh hoạt (302 nam và 389 nữ sinh viên) . Trong ký túc xá được trang bị phòng ăn riêng, phòng cầu nguyện, phòng nghỉ, phòng hội thảo, phòng đọc sách, phòng nhận bưu phẩm, phòng tắm, phòng giặt ủi, phòng tập thể dục để giúp sinh viên sinh hoạt được thuận tiện. Ngoài ra, mỗi phòng đều được trang bị dây kết nối internet tốc độ cao, hệ thống sưởi và máy điều hòa không khí trần gắn liền, tạo không gian sống thoải mái và trang nhã trong khuôn viên trường.
Ký túc xá Ellim 2 được khai trương vào tháng 8 năm 2011 với tổng diện tích sàn là 17.007 (5,144 pyung), có 8 tầng trên mặt đất và 2 tầng dưới mặt đất. Ký túc này có thể chứa tổng cộng 602 sinh viên (252 nam và 350 nữ sinh viên). Là một ký túc xá theo mô hình khách sạn với các tiện nghi tốt nhất trong cả nước. Trong ký túc xá có phòng ăn riêng, phòng cầu nguyện, phòng nghỉ, quán cà phê, phòng hội thảo, phòng đọc sách, phòng nhận bưu phẩm, phòng in và phòng giặt ủi. Ngoài ra, đây cũng là không gian thân thiện với môi trường nhấn mạnh tính năng động và linh hoạt của tuổi trẻ, và nó sẽ là một bước đệm để bước vào lịch sử một trường đại học tư thục danh giá giúp bạn nuôi dưỡng ước mơ của nhà lãnh đạo toàn cầu.
Thời gian mở cửa và số lượng tiếp nhận
- Tuyển chọn sinh viên : Đơn vị học kỳ
- Mở cửa trong học kỳ : Từ ngày khai giảng đến ngày cuối kết thúc Thi cuối kỳ (16 tuần)
Phân loại | Ký túc xa Ellim 1 | Ký túc xá Ellim 2 | Phòng dành cho sinh viên khuyết tật | ||||
Số phòng | Số lượng sinh viên | Số phòng | Số lượng sinh viên | Tòa ký túc xá 1 | Tòa ký túc xá 2 | ||
Nam | Phòng 2 người | 23 | 46 người | 126 | 252 người | 1 | 2 |
Phòng 4 người | 64 | 256 người | – | – | – | – | |
Nữ | Phòng 2 người | 28 | 56 người | 175 | 350 người | 1 | 2 |
Phòng 4 người | 83 | 333 người | – | – | – | – | |
Tổng (1,293 người) | 198 | 691 người | 301 | 602 người | 2 | 4 |
Cơ sở vật chất phúc lợi
Bạn có thắc mắc hay quan tâm tới trường Đại học Nam Seoul hay du học Hàn Quốc? Đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi hay đơn giản là gửi qua phần phản hồi. Đừng lo về chi phí du học khi xử lý hồ sở tại Sunny. Tại đây chúng tôi luôn tư vấn chính xác, đầy đủ và giữ mức chi phí du học cho các bạn ở mức hợp lý nhất.
Hoặc liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc Sunny
Facebook: https://www.facebook.com/duhocsunny/
Website: https://duhocsunny.edu.vn/
Văn phòng Hà Nội
Địa chỉ: Số nhà 32, ngách 12, ngõ 376 Đường Bưởi, Ba Đình, Hà Nội
Văn phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Callary, 123 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3, TP.HCM
Điện thoại: 024.7777.1990 – 098.576.5461