Thông tin Trường Đại học Yamaguchi Nhật Bản
527 0
Trường Đại học Yamaguchi được biết đến là 1 trong 3 trường Đại học Quốc gia hàng lâu đời tại Nhật Bản. Đây là ngôi trường được rất nhiều du học sinh khắp nơi trên thế giới quan tâm.
Trong bài viết này, Sunny sẽ cung cấp những thông tin về chương trình đào tạo, học bổng, chi phí của Yamaguchi University.
Giới thiệu về trường Đại học Yamaguchi
Thông tin chung
- Tên tiếng Nhật: 山口大学
- Tên tiếng Anh: Yamaguchi University
- Năm thành lập: 1945
- Loại trường: Đại học quốc lập
- Địa chỉ: 1677-1 Yoshida, Yamaguchi
- Website: http://www.yamaguchi-u.ac.jp/
Lịch sử thành lập
Trường Đại học Yamaguchi là được thành lập vào năm 1945. Tuy nhiên, lịch sử của trường bắt đầu từ năm 1894 với Giảng đường Yamaguchi được sáng lập bởi Ueda Hoyo, một thành viên của chế độ phong kiến.
Năm 1949, để thiết lập một hệ thống giáo dục mới, chính phủ Nhật Bản đã tạo ra trường Đại học Yamaguchi bằng cách sáp nhập nhiều trường khác với nhau, bao gồm:
- Trường Trung học Yamaguchi
- Cao đẳng Kỹ thuật Ube
- Trường Sư phạm trẻ Yamaguchi
- Cao đẳng Thú y & Chăn nuôi Yamaguchi
- Cao đẳng Kinh tế Yamaguchi
- Trường Sư phạm Yamaguchi
Thế mạnh nổi bật
Trường Đại học Yamaguchi nằm top 260 trường đại học hàng đầu của Châu Á (Bảng xếp hạng QS Top Universities).
Trường chuyên về ngành Y học. Trường Đại học Yamaguchi không ngừng đổi mới và phát triển phương pháp giảng dạy với mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực tài năng cho Nhật Bản và thế giới.
Trường hiện có 3 cơ sở đào tạo chính với cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ và tiện nghi:
- Cơ sở Yoshida: Cung cấp chương trình đào tạo về Nhân học, Giáo dục, Kinh tế, Khoa học và Nông nghiệp.
- Cơ sở Tokiwa: Chuyên về ngành Y học.
- Cơ sở Ogushi: Tập trung vào ngành Kỹ thuật.
Điều kiện để thi vào trường Đại học Yamaguchi
Để được trở thành sinh viên tại Yamaguchi University, ngoài các yêu cầu cần thiết để du học Nhật Bản, sinh viên cần chú ý các điều sau:
- Trong hồ sơ đăng ký, cần gửi thư tiến cử từ hiệu trưởng hoặc giáo viên của trường đã tốt nghiệp (theo mẫu của Yamaguchi University).
Trường Đại học này có hai hình thức thi đầu vào:
- Hình thức thứ nhất là sử dụng kỳ thi EJU. Hình thức thi này được đánh giá là dễ hơn cho du học sinh Việt Nam. Tuy nhiên, sinh viên cần có TOEFL hoặc IELTS.
- Hình thức thứ hai sử dụng đề thi của kỳ thi chung. Khi thi hình thức này, sinh viên sẽ phải thi các môn chung với học sinh, sinh viên Nhật Bản và đều dự thi bằng tiếng Nhật.
Chương trình đào tạo các ngành Yamaguchi University
Khoa | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Số lượng tuyển sinh | Số người trúng tuyển | |
Humanities | Humanities | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2024) | 0người (Niên khóa 2023) |
Education | Programs in Preschool and School Education | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2023) | 0người (Niên khóa 2022) |
Economics | EconomicsManagementTourism and Travel Industry Policy | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2024) | 9người (Niên khóa 2023) |
Science | Mathematical SciencesPhysics and Informatics SciencesChemistryBiologyGeosphere | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2023) | 2người (Niên khóa 2022) |
Medicine and Health Sciences | MedicineHealth Sciences (Nursing)Health and Sciences (Laboratory Sciences) | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2023) | 0người (Niên khóa 2022) |
Engineering | Mechanical EngineeringCivil EngineeringElectrical and Electronic EngineeringInformation Science and EngineeringPerceptual Sciences and Design EngineeringApplied ChemistrySustainable Environmental Engineering | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2024) | 22người (Niên khóa 2023) |
Agriculture | Biological and Environment ScienceBiological Chemistry | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2023) | 1người (Niên khóa 2022) |
Joint Faculty of Veterinary Medicine | Veterinary Medicine | Tuyển chọn đặc biệt dành cho du học sinh | Một vài người (Niên khóa 2023) | 0người (Niên khóa 2022) |
Global and Science Studies | Global and Science Studies | Thi và xét tuyển đồng tiêu chuẩn với người Nhật | – | – |
Học phí tại trường Đại học Yamaguchi
Tiền đăng ký dự thi | Tiền nhập học | Tiền học phí / năm | |
Humanities | 17.000 Yên (Niên khóa 2024) | 282.000 Yên (Niên khóa 2024) | 535.800 Yên (Niên khóa 2024) |
Education | 17.000 Yên (Niên khóa 2023) | 282.000 Yên (Niên khóa 2023) | 535.800 Yên (Niên khóa 2023) |
Economics | 17.000 Yên (Niên khóa 2023) | 282.000 Yên (Niên khóa 2023) | 535.800 Yên (Niên khóa 2023) |
Science | 17.000 Yên (Niên khóa 2022) | 282.000 Yên (Niên khóa 2022) | 535.800 Yên (Niên khóa 2022) |
Medicine and Health Sciences | 17.000 Yên (Niên khóa 2023) | 282.000 Yên (Niên khóa 2023) | 535.800 Yên (Niên khóa 2023) |
Engineering | 17.000 Yên (Niên khóa 2023) | 282.000 Yên (Niên khóa 2023) | 535.800 Yên (Niên khóa 2023) |
Agriculture | 17.000 Yên (Niên khóa 2023) | 282.000 Yên (Niên khóa 2023) | 535.800 Yên (Niên khóa 2023) |
Joint Faculty of Veterinary Medicine | 17.000 Yên (Niên khóa 2022) | 282.000 Yên (Niên khóa 2022) | 535.800 Yên (Niên khóa 2022) |
Global and Science Studies | 17.000 Yên (Niên khóa 2022) | 282.000 Yên (Niên khóa 2022) | 535.800 Yên (Niên khóa 2022) |
Học bổng trường Đại học Yamaguchi
Học bổng MEXT
Học bổng MEXT là một học bổng du học toàn phần tại Nhật Bản, được Chính phủ Nhật Bản cấp từ năm 1954. Đây được coi là một trong những học bổng có giá trị cao nhất trong danh sách các học bổng du học Nhật Bản hiện nay.
Để ứng tuyển học bổng này của Chính phủ Nhật Bản, bạn có thể đăng ký bằng cách sau:
- Cách đầu tiên là nộp đơn thông qua Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.
- Cách thứ hai là nộp đơn thông qua Yamaguchi University.
Giá trị học bổng MEXT là khoảng 117.000 – 145.000 yên/tháng (tương đương khoảng 25.000.000 – 31.000.000 VNĐ).
Học bổng danh dự từ JASSO
Quá trình xét tuyển học bổng này diễn ra hàng năm vào tháng 4 và kết quả sẽ được công bố vào đầu tháng 6. Những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc được đề cử bởi nhà trường sẽ có cơ hội nhận được học bổng giá trị này.
Giá trị học bổng được xác định như sau:
- Đối với hệ đại học: 48.000 yên/tháng (tương đương khoảng 10.400.000 VNĐ).
- Đối với hệ cao học: 65.000 yên/tháng (tương đương khoảng 14.000.000 VNĐ).
Học bổng trường Đại học Yamaguchi
Các học bổng từ trường Đại học Yamaguchi bao gồm:
- Học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế: Trị giá 45.000 yên/tháng.
- Học bổng Heiwa Nakajima: Trị giá 100.000 yên/tháng.
- Học bổng Sato Yo: Trị giá từ 120.000 đến 180.000 yên/tháng.
- Học bổng Rotary Yoneyama: Trị giá từ 100.000 đến 140.000 yên/tháng.
Ký túc xá và chi phí ký túc xá tại Yamaguchi University
Khu ký túc xá | Chi phí |
Nhà khách Quốc tế Yamaguchi | 11.200 – 26.800 yên/tháng |
Nhà khách Quốc tế Ube | |
Nhà khách Quốc tế YU | 19.000 yên/tháng |
Ký túc xá Yoshida | 24.300 yên/tháng |
Ký túc xá nữ Tokiwa |
Trường Đại học Yamaguchi là một ngôi trường có lịch sử lâu đời cùng các chương trình đào tạo chất lượng. Đây là môi trường lý tưởng cho các du học sinh của Nhật Bản bởi nhà trường luôn tạo điều kiện tốt nhất cho việc học và sinh hoạt của sinh viên. Bạn có thể cân nhắc để lựa chọn trường này làm mục tiêu du học của mình. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về du học Nhật Bản, hãy liên hệ với Sunny nhé!