Trường Đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc – 성신여자대학교
2326 0
|
Giới thiệu chung Trường Đại học Nữ Sungshin Hàn Quốc
Đại học nữ Sungshin được thành lập vào năm 1936 bởi Tiến sĩ Sook-Chong Lee. Tên tiếng Anh chính thức của trường là Sungshin Women’s University, bạn đừng nhầm thành Sungshin University nhé!
Vào những năm 60, 70 của thế kỷ XX, Sungshin là một trường cao đẳng sư phạm và đến năm 1980 trường được thăng cấp thành trường đại học.
Đào tạo sinh viên trong nhiều lĩnh vực như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nhân văn, giáo dục, nghệ thuật,… nhưng Đại học Sungshin nổi tiếng nhất với chuyên ngành make-up và cũng là ngôi trường đào tạo make-up hàng đầu Hàn Quốc.
Mục tiêu của trường là đào tạo ra các chuyên gia trang điểm hàng đầu và góp phần vào sự phát triển chung của nền công nghiệp make-up thế giới. Với đội ngũ giảng viên là các chuyên gia đầu ngành, chương trình giảng dạy kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành, Sungshin đích thực là ngôi trường dành cho những ai đam mê làm đẹp – thẩm mỹ – trang điểm.
Bên cạnh đó, mỗi năm trường đều tổ chức rất nhiều các sự kiện về thẩm mỹ làm đẹp để giúp các bạn sinh viên nâng cao tay nghề, thỏa sức sáng tạo, phát huy hết những gì mình đã học được. Tại đây, các tác phẩm tốt nghiệp của sinh viên khóa trước sẽ được mang ra trưng bày triển lãm như một minh chứng chân thực và tin cậy cho chất lượng đào tạo của Đại học Sungshin.
Một số thành tích nổi bật của trường:
- Năm 2003, trường Đại học nữ Sungshin được trao tặng “Chứng nhận ISO 9001: 2000 cho hệ thống quản trị học thuật và kinh doanh”
- Năm 2008, Sungshin được Bộ giáo dục Hàn Quốc xếp hạng xuất sắc cho chương trình đào tạo đại học và sau đại học
- Trường Đại học nữ sinh Sungshin đứng thứ 23/40 trường Đại học tốt nhất thành phố Seoul
- Theo bảng xếp hạng trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc của uniRank năm 2019, Sungshin đứng ở vị trí 64
>> Click tham khảo thông tin du học tại Hàn Quốc bạn cần biết trước khi đi du học
Điều kiện du học Hàn Quốc Đại học Nữ Sungshin
Trường Đại học Nữ Sungshin là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường có các yêu cầu tuyển sinh cụ thể cho các chương trình học. Điều này nhằm đảm bảo chất lượng và sự phù hợp của sinh viên.
Chương trình Đại học
- Để vào học chương trình đại học tại Trường Đại học Nữ Sungshin, thí sinh cần tốt nghiệp trường Trung học phổ thông và đạt tối thiểu trình độ TOPIK 3. Tuy nhiên, sinh viên phải cam kết sẽ đạt trình độ TOPIK 4 trước khi tốt nghiệp.
- Đối với các ngành học liên quan đến Kỹ thuật và Thể chất, yêu cầu về TOPIK thấp hơn, sinh viên chỉ cần đạt tối thiểu TOPIK 2.
- Đối với các chương trình học bằng tiếng Anh, yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh bao gồm TOEFL với điểm số tối thiểu 550 (CBT 210, iBT 80), IELTS với điểm tối thiểu 5.5, hoặc TEPS với điểm số 600 trở lên.
Chương trình Cao học
- Đối với chương trình cao học tại Trường Đại học Nữ Sungshin, sinh viên cần có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ và phải đạt tối thiểu trình độ TOPIK 4.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Lịch học năm 2020
Học kỳ | Thời gian học | Thời gian nộp hồ sơ | ||
Người cư trú nước ngoài | Cư trú ở trong nước | |||
Mùa xuân | 16/03/2020 – 22/05/2020 | 02/12/2019 – 10/01/2020 | 13/01/2020 – 14/02/2020 | 10/03 |
Mùa hè | 15/06/2020 – 21/08/2020 | 17/02/2020 – 10/04/2020 | 13/04/2020 – 29/05/2020 | 10/06 |
Mùa thu | 14/09/2020 – 20/11/2020 | 05/06/2020 – 10/07/2020 | 13/07/2020 – 14/08/2020 | 08/09 |
Mùa đông | 07/12/2020 – 10/02/2021 | 31/08/2020 – 25/09/2020 | 12/10/2020 – 06/11/2020 | 01/12 |
* Lịch học có thể thay đổi tùy theo điều kiện của trường.
Khóa học tiếng Hàn
Phân loại
|
Khóa chính quy
|
Khóa chuyên ngành chuẩn bị cho Topik
|
Học kỳ
|
4 kỳ ( Xuân, Hè, Thu, Đông)
|
2 kỳ (Hè, Đông)
|
Cấp độ
|
Cấp 1 ~ 6
|
Cấp 3 ~ 5
|
Thành viên phản biện
|
10 ~ 15 người
|
10 người trở lên
|
Thời gian học
|
Thứ Hai ~ Sáu 09:00 ~ 13:00 (tổng thời gian 200 tiếng)
|
Trước khi kiểm tra 2 ~ 3 tuần
|
Giáo trình
|
Giáo trình của trường Đại học Quốc gia Seoul, giáo trình bổ trợ (tính phí riêng)
|
Giáo trình kiểm tra năng lực tiếng Hàn (tính phí riêng)
|
Trải nghiệm văn hóa
|
1 ~ 2 lần mỗi học kỳ
|
|
Học phí
|
1.300.000 won/kỳ
|
Khác nhau tùy từng sinh viên
|
Phí tuyển sinh
|
60.000 won đóng lúc nhập học
|
|
Ghi chú
|
– Sinh viên mới bắt buộc đăng ký 2 học kỳ trở lên. – Người hỗ trợ xuất thân từ một số quốc gia đã thông báo bắt buộc phải đăng ký 4 học kỳ và sống trong KTX 1 năm |
Không thể mở lớp nếu số người nộp đơn không đủ
|
Chương trình đào tạo đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo đại học
Trường | Khoa |
Nhân văn |
|
Khoa học Xã hội |
|
Luật |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Kỹ thuật dịch vụ dựa trên kiến thức |
|
Điều dưỡng |
|
Sức khỏe |
|
Làm đẹp và cuộc sống công nghiệp |
|
Giáo dục |
|
Văn hóa và nghệ thuật hội tụ |
|
Nghệ thuật |
|
Âm nhạc |
|
* Lưu ý: Các chuyên ngành in nghiêng là các chuyên ngành nghệ thuật, âm nhạc và thể chất
Đại học nữ Sungshin học phí
Phí đăng ký:
- Chuyên ngành thông thường: 130,000 Won
- Chuyên ngành nghệ thuật, âm nhạc và thể chất: 150.000 won
Học phí dao động trong khoảng: 3,500,000 – 5,100,000 won/học kỳ tùy thuộc vào từng chuyên ngành.
Chuyên ngành nổi bật
- Công nghệ làm đẹp: make-up
Chương trình đào tạo sau đại học và chuyên ngành nổi bật
Chương trình đào tạo sau đại học
Trường | Khoa | Chương trình | ||
Thạc sĩ | Tiến sĩ | Tích hợp thạc sĩ và tiến sĩ | ||
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | x | x | x |
Ngôn ngữ và văn học Anh | x | x | x | |
Ngôn ngữ và văn học Đức | x | x | x | |
Ngôn ngữ và văn học Pháp | x | |||
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | x | |||
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | x | |||
Trung Quốc cổ điển | x | x | x | |
Lịch sử | x | x | x | |
Lịch sử nghệ thuật | x | x | x | |
Luật | x | x | x | |
Khoa học chính trị và ngoại giao | x | x | x | |
Tâm lý học | x | x | x | |
Địa lý | x | x | x | |
Kinh tế học | x | x | x | |
Quản trị kinh doanh | x | x | x | |
Giáo dục | x | x | x | |
Đạo đức học | x | |||
Giáo dục mầm non | x | x | x | |
Khoa học tiêu dùng và văn hóa cuộc sống | x | x | x | |
Phúc lợi xã hội | x | x | x | |
Truyền thông | x | x | x | |
Khoa học tự nhiên | Toán học | x | ||
Hóa học | x | x | x | |
Sinh học | x | x | x | |
Khoa học ứng dụng thế hệ mới | x | x | x | |
Số liệu thống kê | x | |||
Máy tính | x | x | x | |
Quần áo & Dệt may | x | x | x | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | x | x | x | |
Điều dưỡng | x | x | x | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật công nghệ mới | x | x | x |
Nghệ thuật, âm nhạc và giáo dục thể chất | Mỹ thuật Phương Đông | x | ||
Mỹ thuật Phương Tây | x | |||
Điêu khắc | x | |||
Thủ công mỹ nghệ | x | |||
Thiết kế công nghiệp | x | |||
In ấn | x | |||
Mỹ thuật | x | |||
Âm nhạc | x | x | x | |
Nhạc điện tử | x | |||
Giáo dục thể chất | x | x | x | |
Chương trình phối hợp | Âm nhạc trị liệu | x |
Chương trình đào tạo sau đại học thạc sĩ đặc biệt
Trường | Khoa | Chuyên ngành |
Graduate School of Convergence Beauty | Vẻ đẹp hội tụ | Trang điểm và trang điểm hiệu ứng đặc biệt
Chăm sóc da và giảm béo Mỹ phẩm |
Graduate School of Cultural Industry and Arts | Công nghiệp văn hóa nghệ thuật | Quản lý dịch vụ hàng không
Nghệ thuật công cộng Văn hóa Hàn Quốc Sáng tạo nội dung văn hóa Doanh nhân & Kinh doanh văn hóa Biểu diễn nghệ thuật Trị liệu nghệ thuật biểu cảm |
Graduate School of Lifetime Welfare | Chăm sóc và giáo dục trẻ em | Chăm sóc và giáo dục trẻ em |
Quản lý sức khỏe và thể dục | Quản lý sức khỏe và thể dục | |
Địa ốc | Địa ốc |
*Lưu ý: Các chuyên ngành được gạch chân được giảng dạy tại Woonjung Green Campus.
Học phí trường Đại học nữ Sungshin
Trường | Khoa | Phí nhập học (won) | Học phí (won/ kỳ) | |
Thạc sĩ | Tiến sĩ | |||
Trường sau đại học | Khoa học xã hội và nhân văn |
931,000 |
4,123,000 | 4,189,000 |
Khoa học tự nhiên và giáo dục thể chất | 4,941,000 | 5,028,000 | ||
Âm nhạc và nghệ thuật | 5,743,000 | 5,805,000 | ||
Trường vẻ đẹp hội tụ | Âm nhạc và nghệ thuật | 5,420,000
|
||
Trường công nghiệp văn hóa nghệ thuật | Khoa học xã hội và nhân văn | 4,886,000 | ||
Trường phúc lợi trọn đời | Khoa học xã hội và nhân văn | 4,886,000 | ||
Khoa học tự nhiên và giáo dục thể chất | 5,225,000 |
Chuyên ngành nổi bật
- Trang điểm
- Chăm sóc da và giảm béo
- Mỹ phẩm
Ký túc xá trường Đại học nữ Sungshin
Dự kiến trong học kì II năm học 2020, khu ký túc xá mới sẽ được đưa vào sử dụng.
Hiện nay, nhà trường đang vận hành ký túc xá 5 tầng chuyên dành cho sinh viên nước ngoài, đi bộ từ cổng trường vào chỉ mất khoảng 5 phút. Nhân viên chuyên phụ trách quản lý ký túc xá sẽ hỗ trợ sinh hoạt tại ký túc xá một cách an toàn và sạch sẽ.
Ngoài ra, nhà trường đang xây dựng một khu ký túc xá mới to rộng, đầy đủ tiện nghi và dự kiến sẽ được đưa vào sử dụng trong học kỳ II năm học 2020.
Loại phòng | Chi phí (won/ kỳ) |
Phòng 4 người | 1,350,000 |
Phòng đôi/phòng 3 người | 1,575,000 |
Phòng đơn | 2,700,000 |
Ghi chú |
|
Học bổng trường Đại học nữ Sungshin
Học bổng dành cho sinh viên học tiếng
- Học bổng dành cho người có thành tích cao: sinh viên có thành tích cao nhất theo từng cấp học sẽ được tặng 200.000 won tiền học bổng khi đăng ký học kỳ tiếp theo.
- Học bổng chúc mừng nhập học: sinh viên sau khi hoàn thành trên 2 học kỳ và tiếp tục học lên tại trường sẽ được tặng 600.000 won tiền học bổng.
- Tặng học bổng khác cho đối tượng sinh viên mà Viện trưởng Viện đào tạo quốc tế ghi nhận là cần thiết
Học bổng dành cho sinh viên đại học
Loại học bônngr | Tiêu chuẩn | Giá trị | Học kỳ |
Tuition Deduction for foreigner A | Điểm bài test 90 trở lên hoặc có TOPIK 5 trở lên | 50% học phí (không bao gồm phí nhập học) | Học kỳ đầu tiên |
Tuition Deduction for foreigner B | Điểm bài test 80 trở lên hoặc có TOPIK 4 trở lên | 40% học phí (không bao gồm phí nhập học) | |
The dean’s list for foreigner 1 | GPA 4.0 trở lên | 100% học phí | Từ học kỳ thứ 2 trở đi |
The dean’s list for foreigner 2 | GPA từ 3.5 đến dưới 4.0 | 50% học phí | |
The dean’s list for foreigner 3 | GPA từ 3.0 đến dưới 3.5 | 30% học phí | |
Academic schoolarship for foreigner | Sinh viên nước ngoài có điểm của học kỳ trước trên 2.5 và được bộ phận liên quan giới thiệu dựa trên hoàn cảnh tài chính. | Một nửa học phí | |
Global Plus schoolarship for foreigner | Sinh viên nước ngoài tham gia các hoạt động trao đổi, tình nguyện và được bộ phận liên quan giới thiệu. | Một nửa học phí | |
Admission Support | Hoàn thành một hoặc nhiều học kỳ của chương trình học tiếng Hàn tại Sungshin và được trao giải sau khi nhập học như một sinh viên mới | – 300,000 won (hoàn thành một học kỳ) – 600,000 won (hoàn thành ít nhất hai học kỳ) |
Học kỳ đầu tiên |
Học bổng dành cho sinh viên sau đại học
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị |
Học bổng đầu vào | Điểm đầu vào trên 85 điểm hoặc có chứng chỉ Topik 5 trở lên | 30% học phí |
Điểm đầu vào từ 80 – 84 điểm hoặc có chứng chỉ Topik 4 trở lên | 20% học phí | |
Học bổng từ kỳ thứ 2 trở đi | GPA tối thiểu 3.6 | 30% học phí |
GPA từ 3.3 – 3.6 | 20% học phí |
Cựu học viên nổi tiếng
Trường Đại học nữ Sungshin đã đào tạo được rất nhiều nhân vật nổi tiếng trong nhiều lĩnh vực như giải trí, thể thao. Đại học nữ Sungshin cựu sinh viên nổi bật:
- Diễn viên Gong Seung Yeon
- Ca sĩ, diễn viên Goo Hara (Kara)
- Diễn viên Lee Se-young
- Ca sĩ Yoon Chae-kyung
- Ca sĩ Yuju (GFriend)
- Ca sĩ Hyorin (Sistar)
- Ca sĩ Soyou (Sistar)
- Vận động viên cử tạ Jang Mi-ran
- Vận động viên Nam Hyun-hee
Trên đây là những thông tin về trường Đại học nữ Sungshin mà SUNNY muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về trường Đại học nữ Sungshin hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
Thông tin liên hệ:
Trung tâm Du học Hàn Quốc SUNNY
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochansunny/
- Website: https://duhocsunny.edu.vn/
- Email: info@duhocsunny.edu.vn
- Hotline: 024.7777.1990
SUNNY HÀ NỘI
- Chi nhánh đường Bưởi: Số nhà 32 ngách 376/12 đường Bưởi, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, Hà Nội
- Chi nhánh KDT Giao Lưu: Số 15 đường số 23 KDT Giao Lưu, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 083.509.9456
SUNNY ĐÀ NẴNG
- Chi nhánh Đà Nẵng: 63 Hà Huy Giáp, phường Hoà Cường Nam, Hải Châu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 079.515.1741
SUNNY HỒ CHÍ MINH
- Chi nhánh HCM: Số nhà 14 đường số 11 KDC Cityland Parkhills, P.10, Q. Gò Vấp, HCM
- Điện thoại: 039.372.5155
SUNNY CN HÀN QUỐC
- SUNNY CN HÀN QUỐC: 서울 중구 퇴계로 286 쌍림빌딩 6층, 619호 (Room 619, 6F, Ssangnim Building, 286, Toegye-ro, Jung-gu, Seoul, Korea)