Chọn trường du học Hàn Quốc với 8 Tip chọn trường đại học phù hợp

5338 0

5/5 - (2 bình chọn)

Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào chắc hẳn luôn là câu hỏi đau đầu nhất của các bạn du học sinh cũng như các bậc phụ huynh. Bởi vì đây luôn là quyết định khó khăn nhất, cần cân nhắc, xem xét nhiều yếu tố nhất. Nếu bạn vẫn chưa biết nên chọn trường đại học nào khi đi du học tại Hàn Quốc thì nhất định không thể bỏ qua gợi ý chọn trường của Sunny. Hãy cùng khám phá ngay nào!

Chọn trường du học Hàn Quốc có chuyên ngành mình đăng ký 

Để trả lời câu hỏi: du học hàn quốc nên chọn trường nào thì cần nói về chuyên ngành.

Đối với những bạn đi du học chuyên ngành, khi chọn trường, tiêu chí đầu tiên cần xem xét là chuyên ngành mình định học được đào tạo ở trường nào, đó có phải là chuyên ngành thế mạnh của trường không, cách thức đào tạo ra sao…

Đối với những bạn đi du học tiếng Hàn thì sau khi kết thúc chương trình đào tạo tiếng Hàn, bạn hoàn toàn có thể chuyển sang trường khác – nơi mà có chuyên ngành bạn theo học chứ không nhất thiết phải học lên từ trường cũ.

Nhưng, chọn trường một lần để học tiếng sau đó lên chuyên ngành luôn là sự lựa chọn tối ưu nhất, giúp bạn hạn chế sự phức tạp, không phải thích ứng với môi trường học tập mới, không phải làm quen lại từ đầu với sinh viên Hàn Quốc, đảm bảo quyền lợi cho mình và được nhà trường ủng hộ, giúp đỡ.

Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào

Đại học Ajou

Gợi ý một số ngành học của du học sinh Hàn Quốc và ngôi trường đào tạo ngành đó nổi tiếng:

STT Ngành học Trường đại học
1 Công nghệ ô tô
  • Đại học Ajou
  • Đại học KAIST
  • Đại học Kookmin
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học SeoulTech
  • Đại học Yeungnam
2 Công nghệ thông tin
  • Đại học Ajou
  • Đại học Kaist
  • Đại học Kookmin
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học SeoulTech
  • Đại học Sungkyunkwan
3 Du lịch
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
4 Điều dưỡng
  • Đại học Donga
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Keimyung
  • Đại học Sahmyook
  • Đại học Yonsei
5 Làm đẹp
  • Đạị học Kookje
  • Đại học Masan
  • Đại học Seokyong
  • Đại học Songwon
  • Đại học Sungshin
  • Đại học Youngsan
6 Luật
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Sungkyunkwan
7 Nghệ thuật
  • Đại học Honam
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Nữ Ewha
8 Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học ngoại ngữ Busan
  • Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc (Hankuk)
  • Đại học Yonsei
9 Quản trị kinh doanh
  • Đại học Hannam
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Korea
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Yonsei
10 Quản trị khách sạn
  • Đại học Hannam
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
11 Thiết kế thời trang
  • Đại học Chung-Ang
  • Đại học Daegu
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Sejong
12 Truyền thông
  • Đại học Ajou
  • Đại học ChungAng
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kookmin
13 Y dược
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học Inje
  • Đại học quốc gia Pusan
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Sahmyook

>> Click xem chi tiết du học hàn quốc nên chọn ngành nào hiện nay ?

Theo mong muốn và sở thích của bản thân

Đại học Quốc gia Pusan

Đại học Quốc gia Pusan

Tiêu chí tiếp theo để bạn cân nhắc du học hàn quốc nên chọn trường nào chính là dựa vào mong muốn và sở thích của bản thân. Bạn có niềm yêu thích đặc biệt với trường học ở Hàn Quốc nào không? Bởi vì nếu thực sự yêu trường thì bạn sẽ có nhiều động lực hơn để theo đuổi con đường học tập nói chung và du học tại Hàn Quốc nói riêng đấy.

Bạn có mong muốn gì về ngôi trường mình dự định theo học:

  • Trường có nhiều hoạt động vui chơi, ngoại khóa
  • Trường có khuôn viên đẹp, cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, tiên tiến
  • Trường có chuyên ngành mà bạn dự định theo học
  • Trường có các chương trình học bổng đa dạng, hấp dẫn
  • Trường có nhiều du học sinh Việt Nam đang học tập tại đó,…

Tuy nhiên, bạn đừng quên đây chỉ là yếu tố chủ quan chứ không phải là yếu tố duy nhất để chọn ra trường học ở Hàn Quốc mà cần phải cân đối với các yếu tố khách quan, các tiêu chí bên dưới nữa nhé!

Năng lực cá nhân

Năng lực cá nhân là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến quá trình lựa chọn các trường đại học ở Hàn Quốc. Bạn cần phải biết mình là ai, năng lực của mình đến đâu, phù hợp với điều kiện tuyển sinh của trường nào. Bởi vì năng lực của mỗi người là không giống nhau.

Nếu bạn có năng lực học tập tốt thì các trường top đầu, thậm chí là top 20 trường đại học ở Hàn Quốc cũng không làm khó được bạn. Càng các trường hàng đầu điều kiện tuyển sinh càng khó, áp lực học tập càng cao, để giành được học bổng bạn phải cạnh tranh rất gay gắt. Lựa chọn ngôi trường phù hợp với năng lựa của mình bạn sẽ không phải đối mặt với căng thẳng và áp lực thường xuyên.

Và chọn được ngôi trường phù hợp với năng lực bản thân là cách đi du học tại Hàn Quốc nhanh nhất. Tại vì điều này sẽ giúp bạn hạn chế tối đa tình trạng không đỗ vào trường, mất thời gian, công sức apply vào các trường khác.

Điều kiện kinh tế gia đình

Tùy theo hoàn cảnh, điều kiện kinh tế của gia đình mà bạn lựa chọn ngôi trường phù hợp. Đây cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến việc chọn trường của các bạn du học sinh cũng như của các bậc phụ huynh.

Tránh chọn trường theo tâm lý đám đông mà cần cân nhắc xem điều kiện, hoàn cảnh gia đình đáp ứng được chi phí đào tạo của trường nào, chi phí sinh hoạt ở khu vực nào,…

Đại học Dong-A

Đại học Dong-A

Nên đọc bài viết “Bảng tổng chi phí du học Hàn Quốc MỚI NHẤT sinh viên cần chuẩn bị

Nên chọn đại học công lập hay tư thục?

Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu khái niệm đại học công lập, đại học tư thục là gì đã nhé!

+ Đại học công lập là trường đại học do nhà nước (trung ương hoặc địa phương) đầu tư về kinh phí và cơ sở vật chất (đất đai, nhà cửa) và hoạt động chủ yếu bằng kinh phí từ các nguồn tài chính công hoặc các khoản đóng góp phi vụ lợi.

+ Đại học tư thục là trường đại học do cá nhân hoặc tổ chức trong một nước xin phép thành lập và tự đầu tư, không nhận được sự hỗ trợ về vốn của Nhà nước, hoạt động bằng kinh phí đóng góp của sinh viên, hoc viên, khách hàng và các khoản hiến tặng. Về tuyển sinh, đào tạo thì tuân theo quy chế của Bộ GD&ĐT, văn bằng có giá trị tương đương như văn bằng công lập.

Nếu như ở Việt Nam, phần lớn các trường đại học đều là đại học công lập thì tại Hàn Quốc, số trường đại học công lập chiếm rất ít, đa phần là các trường tư thục. Về chất lượng đào tạo, cả trường đại học công lập và tư thục ở Hàn Quốc đều có chất lượng đào tạo tốt.

Học phí học tiếng của trường công lập thường lớn hơn học phí học tiếng của trường tư thục nhưng học phí học chuyên ngành của trường công lập lại ít hơn học phí học chuyên ngành của trường tư thục. Tuy nhiên, vì số lượng trường công lập rất ít nên tỉ lệ chọi rất cao.

Thật ra việc lựa chọn trường công lập hay tư thục không quá quan trọng, quan trọng nhất là trường phải đáp ứng được các điều kiện mà bạn mong muốn, là một ngôi trường phù hợp nhất với bạn.

Học phí, học bổng

Học phí, học bổng không chỉ là yếu tố quan trọng khi quyết định du học ở Hàn Quốc nên chọn trường nào mà chúng còn là yếu tố tác động đến quyết định nên du học ở đâu, có nên đi du học ở Hàn Quốc không.

Nhìn chung, học phí các trường đại học ở Hàn Quốc năm 2022 khá là phù hợp với du học sinh Việt Nam nên ngày càng có nhiều bạn chọn xứ kim chi là điểm đến du học. Tuy nhiên, học phí giữa các trường, các ngành đào tạo sẽ khác nhau tùy thuộc vào trường công lập hay tư thục, vị trí địa lý của trường do đó du học sinh cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ khi lựa chọn. Bạn có thể tham khảo mức học phí trung bình, trường đại học nào học phí rẻ nhất, đắt nhất hiện nay tại đây.

Đại học Sejong

Đại học Sejong

Hai loại học bổng du học Hàn Quốc phổ biến nhất là học bổng chính phủ và học bổng của các trường đại học. Học bổng chính phủ thì siêu siêu khó rồi, còn học bổng của trường đại học sẽ đa dạng và dễ hơn.

Điều kiện và chính sách học bổng của các trường là không giống nhau nhưng càng các trường top đầu thì điều kiện càng khó hơn. Đây là điều mà bạn cần phải tìm hiểu kỹ. Chọn được trường có chính sách học bổng hấp dẫn, phù hợp sẽ giúp các bạn giảm thiểu chi phí du học, hạn chế áp lực tài chính trong quá trình học tập và làm thêm.

Để biết thêm thông tin về học bổng du học Hàn Quốc 2022, bạn có thể tìm hiểu qua bài viết của Sunny hoặc tại các trang thông tin du học Hàn Quốc, website chính thức của trường, liên hệ trực tiếp với trường hay hỏi người quen, bạn bè.

Trường ưu tiên, thứ hạng trường

Trong quá trình tư vấn chọn trường đại học, các bạn thường được nghe giới thiệu về thứ hạng của trường, top các trường đại học ở Hàn Quốc hiện nay. Đây là yếu tố quan trọng tác động đến quyết định du học Hàn Quốc nên hay không và du học Hàn Quốc nên chọn trường nào.

Chất lượng giáo dục của Hàn Quốc luôn nằm trong top đầu thế giới nên dù có thể chất lượng giữa các trường có khác nhau, nhưng đều đảm bảo những tiêu chuẩn và mặt bằng chung tối thiểu. Bởi vậy, bạn không cần phải băn khoăn du học ở Hàn Quốc có tốt không đâu nhé!

Dĩ nhiên, khi tìm hiểu về các trường đại học, chắc hẳn bạn cũng nhận ra, các trường top đầu, trường ưu tiên bao giờ cũng có chất lượng đào tạo tốt hơn so với các trường khác. Ngoài ra, các trường nằm trong danh sách trường ưu tiên Hàn Quốc còn được được Đại sứ quán/ Lãnh sự quán dành cho những đặc quyền, ưu ái hơn về chứng minh tài chính và giấy tờ, thủ tục xét duyệt hồ sơ xin visa du học.

Xem thêm: Top 70 trường đại học Hàn Quốc/ HOT  hiện nay!!!

Chọn theo vị trí địa lý của các trường đại học Hàn Quốc

Một trong những cách chọn trường đại học phù hợp chính là dựa vào vị trí địa lý của các trường. Mỗi khu vực sẽ có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Bạn có thể lựa chọn các trường đại học Hàn Quốc có vị trí tùy thuộc vào sở thích cá nhân, điều kiện gia đình hoặc dựa theo những phân tích ở dưới của chúng mình.

+ Giọng nói: Theo kinh nghiệm đi du học ở Hàn, theo học các trường thuộc khu vực Seoul bạn sẽ được tiếp xúc với phần đông người có giọng chuẩn Hàn Quốc còn các trường ở khu vực khác thì trong trường nói giọng chuẩn, còn bên ngoài – người dân sẽ nói giọng địa phương.

+ Học phí + chi phí sinh hoạt: Dĩ nhiên học phí và chi phí sinh hoạt của các trường nằm ở trung tâm, các thành phố lớn sẽ cao hơn so với các trường nằm ở tỉnh nhỏ.

+ Môi trường sống và học tập: Tại các thành phố lớn của Hàn Quốc, cuộc sống sẽ sôi động, nhộn nhịp nhưng có phần hơi đông đúc, ồn ào còn sống ở các tỉnh nhỏ thì sẽ yên bình, gần gũi và thoải mái hơn. Nếu muốn trải nghiệm nhiều hoạt động vui chơi, giải trí, chương trình lễ hội, văn hóa, các bạn có thể chọn trường ở các thành phố lớn. Ngược lại, nếu bạn là một người hướng nội, trầm tính, không thích tham gia nhiều hoạt động xã hội, các bạn có thể chọn các trường ở xa trung tâm.

Bên cạnh đó, các trường top đầu Hàn Quốc cũng thường tập trung ở những thành phố lớn. Điều này cũng đồng nghĩa với việc cơ hội lựa chọn trường ở thành phố đa dạng hơn so với các vùng xa trung tâm.

+ Việc làm

Seoul, Busan, Sejong, Daegu, Incheon,… là các thành phố lớn nhất Hàn Quốc, là trung tâm chính trị, kinh tế, tài chính, dịch vụ,… Vì vậy, ở đây thường sẽ có nhiều cơ hội việc làm (bao gồm cả việc làm thêm và việc làm sau khi tốt nghiệp) với đa dạng ngành nghề hơn so với các khu vực khác.

Đừng quên tham khảo danh sách các trường đại học tại Hàn Quốc theo khu vực dưới đây:

Seoul

Nếu bạn đang phân vân du học hàn quốc nên học trường nào thì hay xem ngay Danh sách các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc đã được Sunny chia sẻ trong một bài viết riêng biệt nên các bạn có thể xem lại tại đây.

Busan

Danh sách các trường đại học ở Busan Hàn Quốc cũng đã được chúng tôi chia sẻ trong một bài viết riêng biệt nên các bạn có thể xem lại tại đây.

Incheon

Đại học Quốc gia Incheon

Đại học Quốc gia Incheon

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Gyeongin National University Of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Gyeongin) 2 Incheon National University (Đại học Quốc gia Incheon)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Anyang University – Ganghwa Campus (Đại học Anyang) 3 Inha University (Đại học Inha)
2 Incheon Catholic University (Đại học Công giáo Incheon)

Gwangju

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Gwangju National University of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Gwangju)

 

3 Gwangju Institute of Science and Technology (Viện Khoa học và Công nghệ Gwangj)
2 Chonnam National University (Đại học Quốc gia Chonnam)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Chosun University (Đại học Chosun) 5 Honam Unversity (Đại học Honam)
2 Kwangju Women’s University (Đại học nữ sinh Kwangju) 6 Honam Theological University & Seminary (Đại học Thần học và Chủng viện Honam)
3 Nambu University (Đại học Nambu) 7 Kwangshin University (Đại học Kwangshin)
4 Gwangju University (Đại học Gwangju) 8 Songwon University (Đại học Songwon)

Daejeon/ Sejong

Đại học Quốc gia Chungnam

Đại học Quốc gia Chungnam

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Chungnam National University (Đại học Quốc gia Chungnam) 2 Hanbat National University (Đại học Quốc gia Hanbat)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Daejeon Theological University (Đại học Thần học Daejeon)

 

7 Konyang University – Daejeon Medical Campus (Đại học Konyang)

 

2 Daejeon Catholic University (Đại học Công giáo Daejeon) 8 Korea Baptist Theological University/ Seminary (Đại học Thần học và Chủng viện Hàn Quốc Baptist)
3 Daejeon University (Đại học Daejeon) 9 Korea University – Sejong Campus (Đại học Korea)
4 Eulji University (Đại học Eulji) 10 Mokwon University (Đại học Mokwon)
5 Hannam University (Đại học Hannam) 11 Paichai University (Đại học Paichai)
6 Hongik University – Sejong Campus (Đại học Hongik) 12 Woosong University (Đại học Woosong)

Ulsan 

  1. Trường đại học công lập: Ulsan National Institute of Science and Technology (Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan)
  2. Trường đại học tư thục: University Of Ulsan (Đại học Ulsan)

Gyeonggi

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Gyeongin National University Of Education – Gyeonggi Campus (Đại học Giáo dục Quốc gia Gyeongin) 2 Hankyong National University (Đại học Quốc gia Hankyong)

Đại học Quốc gia Hankyong

Đại học Quốc gia Hankyong

  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Ajou University (Đại học Ajou) 18 Korea Polytechnic University (Đại học Bách khoa Hàn Quốc)
2 Anyang University (Đại học Anyang) 19 Kyonggi University (Đại học Kyonggi)
3 Asian United Theological University (Trung tâm Nghiên cứu Thần học và Truyền giáo Châu Á) 20 Kyungdong University – Metropol Campus (Đại học Kyungdong)
4 Calvin University (Đại học Calvin) 21 Luther University (Đại học Luther)
5 Cha University (Đại học Cha) 22 Myongji University – Natural Science Campus (Đại học Myongji)
6 Chung-Ang University –Anseong Campus (Đại học Chung-Ang) 23 Pyeongtaek University (Đại học Pyeongtaek)
7 Daejin University (Đại học Daejin) 24 Seoul Jangsin University (Đại học Jangsin Seoul)
8 Dankook University (Đại học Dankook) 25 Seoul Theological University (Đại học Thần học Seoul)
9 Eulji University – Seongnam Campus (Đại học Eulji) 26 Shingyeong University (Đại học Shingyeong)
10 Gachon University (Đại học Gachon) 27 Shin Han University (Đại học Shinhan)
11 Hansei University (Đại học Hanse) 28 Sungkyul University (Đại học Sungkyul)
12 Hanshin University (Đại học Hanshin) 29 Suwon Catholic University (Đại học Công giáo Suwon)
13 Hanyang University – Erica Campus (Đại học Hanyang) 30 Catholic University Of Korea (Đại học Công giáo Hàn Quốc)
14 Hyupsung University (Đại học Hyupsung) 31 University Of Suwon (Đại học Suwon)
15 Joong-Ang Sangha University (Đại học Joong-Ang Sangha) 32 Yewon Arts University – Yangju Campus (Đại học Nghệ thuật Yewon)
16 Kangnam University (Đại học Kangnam) 33 Yong In University (Đại học Yong In)
17 Korea Aerospace University (Đại học hàng không vũ trụ Hàn Quốc)

Gangwon

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Kangwon National University    (Đại học Quốc gia Kangwon) 3 Gangneung-Wonju National University (Đại học Quốc gia Gangneung-Wonju)
2 Chuncheon National University of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Chuncheon)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Hallym University (Đại học Hallym) 6 Kyungdong University (Đại học Kyungdong)
2 Catholic Kwandong University (Đại học Công giáo Kwandong) 7 Sangji University (Đại học Sangji)
3 Halla University (Đại học Halla) 8 Yonsei University – Wonju Campus (Đại học Yonsei)
4 Hanzhong University (Đại học Hanzhong)

Đại học Hallym

Đại học Hallym

Chungcheongbuk

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Chongju National University Of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Chongju) 3 Korea National University Of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Hàn Quốc)
2 Chungbuk National University (Đại học Quốc gia Chungbuk) 4 Korea National University Of Transportation (Đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Konkuk University – Glocal Campus (Đại học Konkuk) 5 Kkottongnae University (Đại học Kkottongnae)
2 Jungwon University (Đại học Jungwon) 6 Semyung University (Đại học Semyung)
3 Cheongju University (Đại học Cheongju) 7 Seowon University (Đại học Seowon)
4 Far East University (Đại học Viễn Đông) 8 Youngdong University (Đại học Youngdong)

ChungcheongNam

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Gongju National University Of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Gongju)

 

2 Kongju National University (Đại học Quốc gia Kongju)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Seonam University –  Asan Campus (Đại học Seonam 9 Joongbu University (Đại học Joongbu)
2 Hoseo University (Đại học Hoseo) 10 Dankook University – Cheonan Campus (Đại học Dankook)
3 Korea Nazarene University (Đại học Nazarene Hàn Quốc) 11 Geumgang University (Đại học Geumgang_
4 Sehan University – Dangjin Campus (Đại học Sehan) 12 Hanseo University (Đại học Hanseo)
5 Namseoul University (Đại học Namseoul) 13 Konyang University (Đại học Konyang)
6 Baekseok University (Đại học Baekseok) 14 Korea University Of Technology And Education (Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc)
7 Chungwoon University (Đại học Chungwoon) 15 Soonchunhyang University (Đại học Soonchunhyang)
8 Sunmoon University (Đại học Sunmoon) 16 Sangmyung University – Cheonan Campus (Đại học Sangmyung)

Đại học Chungwoon

Đại học Chungwoon

GyeongsangBuk

Trường đại học tư thục

STT Tên trường STT Tên trường
1 Daegu Catholic University (Đại học Công giáo Daegu) 10 Kaya University – Goryeong Campus (Đại học Kaya)
2 Dongguk University – Gyeongju Campus (Đại học Dongguk) 11 Kyungil University (Đại học Kyungil)
3 Daeshin University (Đại học Daeshin) 12 Pohang University Of Science And Technology (Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang)
4 Daegu Arts University (Đại học Nghệ thuật Daegu) 13 Dongyang University (Đại học Dongyang)
5 Daegu Haany University (Đại học Daegu Haany) 14 Uiduk University (Đại học Uiduk)
6 Daegu University Of Foreign Studies (Đại học Ngoại ngữ Daegu) 15 Youngnam Theological University And Seminary (Đại học Thần học và Chủng viện Youngnam
7 Gimcheon University (Đại học Gimcheon) 16 Yeungnam University (Đại học Yeungnam
8 Gyeongju University (Đại học Gyeongju) 17 Daegu University (Đại học Daegu)
9 Kyungwoon University (Đại học Kyungwoon) 18 Handong Global University (Đại học Toàn cầu Handong)

JeollaBuk

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Kunsan National University (Đại học Quốc gia Kunsan) 3 Jeonju National University Of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Jeonju)
2 Chonbuk National University (Đại học Quốc gia Chonbuk)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Woosuk University (Đại học Woosuk) 5 Jeonju University (Đại học Jeonju)
2 Hanil University  And Presbyterian Theological Seminary (Đại học Thần học và Chủng viện Hanil) 6 Seonam University (Đại học Seonam)
3 Howon University (Đại học Howon) 7 Wonkwang University (Đại học Wonkwang)
4 Jesus University (Đại học Jesus) 8 Yewon Arts University (Đại học Nghệ thuật Yewon)

JeollaNam

Đại học Quốc gia Mokpo

Đại học Quốc gia Mokpo

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Mokpo National University (Đại học Quốc gia Mokpo) 3 Sunchon National University (Đại học Quốc gia Sunchon)
2 Mokpo National Maritime University (Đại học Hàng hải Quốc gia Mokpo) 4 Chonnam National University – Yeosu Campus (Đại học Quốc gia Chonnam)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Sehan University (Đại học Sehan) 5 Hallyo University (Đại học Hallyo)
2 Chodang University (Đại học Chodang) 6 Mokpo Catholic University (Đại học Công giáo Mokpo)
3 Dongshin University (Đại học Dongshin) 7 Youngsan University of Son studies (Đại học Youngsan of Son studies)
4 Gwangju Catholic University (Đại học Công giáo Gwangju)

GyeongsangNam

  1. Trường đại học công lập
STT Tên trường STT Tên trường
1 Gyeongnam National University of science and Technology (Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Gyeongnam) 3 Chinju National Uinversity of Education (Đại học Giáo dục Quốc gia Chinju)
2 Gyeongsang National University (Đại học Quốc gia Gyeongsang) 4 Changwon National University (Đại học Quốc gia Changwon)
  1. Trường đại học tư thục
STT Tên trường STT Tên trường
1 Changshin University (Đại học Changshin) 5 Kaya University (Đại học Kaya)
2 International University Of Korea (Đại học Quốc tế Hàn Quốc) 6 Kyungnam University (Đại học Kyungnam)
3 Busan Presbyterian University (Đại học Busan Presbyterian) 7 Youngsan University (Đại học Youngsan)
4 Inje University (Đại học Inje)

Jeju

Đại học Quốc gia Jeju

Đại học Quốc gia Jeju

  1. Trường đại học công lập: Jeju National University (Đại học Quốc gia Jeju)
  2. Trường đại học tư thục: Jeju International University (Đại học Quốc tế Jeju)

Trên đây là 8 gợi ý lựa chọn trường khi bạn vẫn băn khoăn không biết du học Hàn Quốc năm 2022 nên chọn trường nào. Hy vọng, những chia sẻ của chúng mình sẽ giúp các bạn hình dung được rõ ràng hơn về cách lựa chọn trường và tìm ra được ngôi trường phù hợp nhất với điều kiện của bản thân nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form