Bảng Katakana – Hướng dẫn cách học chi tiết

1828 0

5/5 - (2 bình chọn)

Bảng Katakana là một trong 3 bảng chữ cái quan trọng trong hệ thống ngôn ngữ Nhật. Bảng chữ cái này dùng để phiên âm những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài. Do đó, sinh viên du học Nhật Bản cần ghi nhớ để có thể học tốt tiếng Nhật. Trong bài viết dưới đây, Du học Sunny sẽ giới thiệu đến bạn về bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana và cách học hiệu quả.

Giới thiệu về bảng chữ Katakana trong tiếng Nhật 

Bảng Katakana là gì? Bảng chữ cái Katakana có bao nhiêu chữ?

Bảng Katakana là một bảng chữ cái quan trọng trong tiếng Nhật, bên cạnh Hiragana và Kanji. 

Nếu bảng chữ Hiragana có nét chữ mềm mại thì bảng Katakana tiếng Nhật có nét chữ cứng cáp, nét gấp, thẳng và nét cong.

Bảng chữ cái Katakana đầy đủ gồm 46 âm cơ bản với 5 nguyên âm chia làm 5 cột. Ngoài ra, còn có các dạng biến thể gồm âm đục, âm ghép, ngắt âm và trường âm. 

Bảng chữ cái Katakana

Bảng chữ cái Katakana

Bảng Katakana dùng để làm gì và sử dụng khi nào? 

Bảng Katakana được sử dụng rất nhiều trong ngôn ngữ Nhật. Chức năng chính của bảng chữ cái này là dùng để phiên âm các từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài. 

Hiểu một cách khách khác, bảng chữ cái Katakana dùng để “Nhật hoá” những từ tiếng nước ngoài. Do đó, những từ vựng được phiên âm từ Katakana thường có cách phát âm khác với ban đầu. 

Khi hiểu được cách sử dụng bảng Katakana, bạn sẽ hiểu rõ và biết cách âm những từ tiếng nước ngoài bằng tiếng Nhật. 

Chữ cái Katakana còn được dùng trong một số trường hợp sau:

  • Tên các loài động vật. 
  • Tên quốc gia, tên người nước ngoài, địa điểm. 
  • Tên công ty.
  • Tên các thuật ngữ kỹ thuật, khoa học. 
  • Tên một số loại thực phẩm. 
  • Dùng cho các từ láy. 

Học 46 chữ cái trong bảng chữ Katakana cơ bản 

bảng chữ cái hiragana và katakana đầy đủ

Bảng chữ cái hiragana và katakana đầy đủ

Bạn nên học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana theo từng hàng ngang theo các bước sau để dễ nhớ hơn:

  • Bước 1: Ghi nhớ mặt chữ bằng cách liên tưởng hình dáng chữ cái thành các sự vật, con vật hoặc hình ảnh xung quanh mình.
  • Bước 2: Bạn nên kết hợp vừa nhìn chữ cái, vừa nghe phát âm của chữ qua audio và nhại lại theo. Bước này nên lặp đi lặp lại nhiều lần 
  • Bước 3: Bước này bạn nên đọc từng chữ thật to. Ghi âm lại phần mình đọc và kiểm tra lại phần phát âm của mình bằng cách so sánh với bản audio. 
  • Bước 4: Tập viết từng chữ cái theo đúng thứ tự các nét.
  • Bước 5: Thường xuyên ôn tập lại để nhớ lâu hơn. 

Cách đọc bảng chữ Katakana tiếng Nhật 

Hàng đầu tiên trong bảng chữ Katakana cũng là các nguyên âm a-i-u-e-o. Đối với các hàng còn lại, ta cũng có cách đọc bằng cách kết hợp các phụ âm với các nguyên âm này với nhau, giống với bảng Hiragana. Cách phát âm của các chữ trong 2 bảng này sẽ gần như giống hệt nhau.

ア (a)

Cột có âm a

イ (i)

Cột có âm i

ウ (u)

Cột có âm u

エ (e)

Cột có âm e

エ (e)

Cột có âm e

Hàng k カ (ka) キ (ki) ク (ku) ケ (ke) コ (ko)
Hàng s サ (sa) シ (shi) ス (su) セ (se) ソ (so)
Hàng t タ (ta) チ (chi)

có sự khác biệt, cần lưu ý

ツ (tsu) テ (te) ト (to)
Hàng n ナ (na) ニ (ni) ヌ (nu) ネ (ne) ノ (no)
Hàng h ハ (ha) ヒ (hi) フ (fu)

có sự khác biệt, cần lưu ý

ヘ (he) ホ (ho)
Hàng m マ (ma) ミ (mi) ム (mu) メ (me) モ (mo)
Hàng y ヤ (ya) ユ (yu) ヨ (yo)
Hàng r ラ (ra) リ (ri) ル (ru) レ (re) ロ (ro)
Hàng w ワ (wa) ヲ (wo)

Đọc là ô

Phụ âm n ン (n)

ア là katakana cho chữ “a”

イ là katakana cho “i”

ウ là katakana cho chữ “u”

エ là katakana cho chữ “e”

オ là katakana cho “o”

カ là katakana cho chữ “ka”

キ là katakana cho “ki”

ケ là katakana cho chữ “ke”

コ là katakana cho “ko”

サ là katakana cho chữ “sa”

シ là katakana cho “shi”

ス là katakana cho chữ “su”

セ là katakana cho chữ “e”

ソ là katakana cho “o”

タ là katakana cho chữ “ta”

チ là katakana cho “chi”

ツ là katakana cho chữ “tsu”

テ là katakana cho chữ “te”

ト là katakana cho “to”

ナ là katakana cho chữ “na”

二 là katakana cho “ni”

ヌ là katakana cho chữ “nu”

ネ là katakana cho chữ “ne”

ノ là katakana cho “no”

ハ là katakana cho chữ “ha”

ヒ là katakana cho “hi”

フ là katakana cho chữ “hu”

ヘ là katakana cho chữ “he”

ホ là katakana cho “ho”

マ là katakana cho chữ “ma”

ミ là katakana cho “mi”

ム là katakana cho chữ “mu”

メ là katakana cho chữ “me”

モ là katakana cho “mo”

ヤ là katakana cho chữ “ya”

ユ là katakana cho chữ “yu”

ヨ là katakana cho “yo”

ラ là katakana cho chữ “ra”

リ là katakana cho “ri”

ル là katakana cho chữ “ru”

レ là katakana cho chữ “re”

ロ là katakana cho “ro”

Cách viết bảng chữ cái Katakana

Một số quy tắc viết chữ cái Katakana:

  • Viết các nét bên trước, bên dưới sau. Những nét kéo từ trên xuống dưới thì tính theo điểm kết thúc.
  • Viết các nét bên trái trước rồi tới các nét bên phải sau.
  • Đưa nét từ trên xuống dưới, từ trái sang phải và viết ngược lại. 
Cách viết bảng chữ cái Katakana

Cách viết bảng chữ cái Katakana

Bảng âm ghép Katakana

ヤ (ya)

Ghép các âm khác với ya

ユ (yu)

Ghép các âm khác với yu

ヨ (yo)

Ghép các âm khác với yo

Hàng k キャ (kya) キュ (kyu) キョ (kyo)
Hàng s シャ (sha) シュ (shu) ショ (sho)
Hàng ch チャ (cha) チュ (chu) チョ (cho)
Hàng n ニャ (nya) ニュ (nyu) ニョ (nyo)
Hàng h ヒャ (hya) ヒュ (hyu) ヒョ (hyo)
Hàng m ミャ (mya) ミュ (myu) ミョ (myo)
Hàng r リャ (rya) リュ (ryu) リョ (ryo)

Bảng âm đục, âm bán đục 

Các quy tắc âm đục, âm bán đục trong bảng chữ cái Katakana giống với bảng chữ cái Hiragana, chỉ khác nhau mặt chữ. Cụ thể như sau:
Âm đục, âm bán đục: Kí hiệu bằng cách thêm dấu “ (tenten) và ○ (maru).
VD: ガ (ga)  ジ (ji)  ポ (po)

Quy tắc ngắt âm, trường âm

Âm ngắt của Katakana có phát âm giống như Hiragana và được viết bằng chữ ッ có kích thước nhỏ hơn 1/2 so với chữ bình thường. Âm ngắt thường đứng trước các ký tự thuộc hàng t, d và p.

 Khi gặp âm ngắt tại các hàng này, người học tiếng Nhật Bản sẽ không đọc âm tsu mà thay vào đó là đọc nhân đôi các phụ âm. 

Ví dụ:

ヘルメット (he ru met to): mũ bảo hiểm

スイッチ (su ic chi): công tắc điện

ホッチキス (hoc chi ki su): cái dập ghim

チケット (chi ket to): vé xem phim

ベッド( bed do): giường ngủ

スリッパ(su rip pa): dép đi trong nhà

Đối với trường âm, tất cả đều được thể hiện bằng dấu ー. Khi phát âm những từ có trường âm, bạn sẽ đọc kéo dài hơi gấp đôi so với nguyên âm thông thường. 

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho trường âm của Katakana mà bạn có thể tham khảo: 

インターネット( inta-netto ): Internet

コーヒー  (ko-hi- ): Cà phê

コンピューター(kompyu – ta -): Máy tính bàn

シャープペンシル(Sha- pu pen shi ru): Bút chì kim

ボールペン (bo – ru pen): Bút bi

チョコレート (Cho ko re  – to): Sô cô la

エレベーター (E re be – ta -): Cầu thang máy

ビール (bi – ru) : Bia

デパート de pa – to): Cửa hàng bách hóa

パスポート (pa su po – to): Hộ chiếu

Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hiệu quả 

Dưới đây là một số phương pháp học bảng Katakana mà bạn có thể áp dụng để quá trình học hiệu quả hơn. 

Học Katakana bằng thẻ Flashcard

Phương pháp học bằng thẻ Flashcard là phương pháp không còn xa lạ và được áp dụng để học bảng chữ cái của nhiều loại ngôn ngữ khác nhau rất hiệu quả.
Khi học bằng cách này, bạn trộn lẫn các tấm thẻ lại với nhau, bốc ngẫu nhiên và học theo từng tấm thẻ một. Với những chữ khó nhớ, bạn nên để riêng và học lại kỹ hơn với cách học tương tự như trên. Cứ học lặp đi lặp lại cho đến khi nhớ hết mặt chữ.

Học bảng chữ cái Katakana bằng flash card

Học bảng chữ cái Katakana bằng flash card

Học Katakana qua bài hát
Trong các kho tài liệu học tiếng Nhật hay youtube, bạn có thể dễ dàng tìm được bài hát bảng chữ cái tiếng Nhật. Cách này giúp bạn ghi nhớ mặt chữ mà còn có thể học phát âm hiệu quả mà không gây nhàm chán. 

Học bảng Katakana qua hình ảnh
Phương pháp học bằng hình ảnh giúp kích thích trí tưởng tượng của người học. Cách này giúp người học dễ hình dung và nhớ lâu hơn. 

Học chữ cái Katakana bằng hình ảnh

Học chữ cái Katakana bằng hình ảnh

Bảng Katakana là bảng chữ cái quan trọng trong tiếng Nhật. Do đó, những bạn học tiếng Nhật cần nắm rõ bảng chữ cái này để có thể sử dụng tốt tiếng Nhật. Hy vọng những thông tin trên của Du học Sunny sẽ giúp bạn hiểu rõ về Katakana bảng chữ cái tiếng Nhật hơn. 

>> Xem thêm: Chứng minh tài chính du học Nhật

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

duhocsunny-register-form

Đăng ký tư vấn thông tin du học

Tổng đài 024.7777.1990
Hotline Hà nội 083.509.9456 HCM 039.372.5155
duhocsunny-call
duhocsunny-contact-form